Khác biệt giữa bản sửa đổi của “LTV A-7 Corsair II”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n replaced: Chiều cao → Chiều cao (2) using AWB
Dòng 133:
[[Tập tin:A-7f-71-344.jpg|nhỏ|phải|Chiếc nguyên mẫu YA-7F (trước đây là chiếc A-7D số hiệu 71-0344) cất cánh từ [[Căn cứ Không quân Edwards]], [[California]], [[tháng mười một|tháng 11]] năm [[Hàng không năm 1989|1989]].]]
;YA-7F (A-7D Plus / A-7 Strikefighter)
:Vào năm [[Hàng không năm 1985|1985]], Không quân Hoa Kỳ mở thầu về một kiểu máy bay cường kích tốc độ cao do mối lo ngại rằng chiếc máy bay cường kích [[Fairchild Republic A-10 Thunderbolt II|A-10 Thunderbolt II]] quá chậm để can thiệp kịp thời. Thiết kế yêu cầu dùng một kiểu động cơ mới, có thể kiểu [[Pratt & Whitney F100]] hay [[General Electric F110]]. Ling-Temco-Vought đáp ứng bằng một phiên bản siêu thanh của chiếc A-7 trang bị một động cơ Pratt & Whitney F100-PW-220 có lực đẩy 26.000 lbf (116 kN). Để gắn được kiểu động cơ mới, thân máy bay được kéo dài thêm khoảng 1,22 m (4 ft), trong đó phần thân trước thêm 76 cm (30 in) và phần thân sau thêm 46 cm (18 in). Cánh được gia cố và tăng cường thêm các cánh nắp, mép trước cánh kéo dài và cánh tà cơ động tự động. [[Chiều cao]] của [[cánh đuôi đứng]] được tăng thêm khoảng 25 cm (10 in). Điều thú vị nhưng không lấy làm ngạc nhiêm lắm, kết quả sau khi cải biến là một chiếc máy bay có hình dạng tương tự chiếc [[Vought F-8 Crusader|F-8 Crusader]], vốn là nguồn gốc của thiết kế chiếc A-7. Có hai chiếc A-7D được cải biến, chiếc nguyên mẫu thứ nhất bay chuyến bay đầu tiên vào ngày [[29 tháng 11]] năm [[Hàng không năm 1989|1989]] và đã vượt [[bức tường âm thanh]] trong chuyến bay thứ hai. Chiếc nguyên mẫu thứ hai cất cánh vào ngày [[3 tháng 4]] năm [[Hàng không năm 1990|1990]]. Dự án bị hủy bỏ do chiếc [[General Dynamics F-16 Fighting Falcon|F-16 Fighting Falcon]] được chọn trong gói thầu này.
;A-7G
:Phiên bản đề nghị dành cho [[Thụy Sĩ]], không được chế tạo.
Dòng 168:
* Chiều dài: 14,06 m (46 ft 2 in)
* [[Sải cánh]]: 11,81 m (38 ft 9 in)
* [[Chiều cao]]: 4,90 m (16 ft 1 in)
* Diện tích bề mặt cánh: 34,8 m² (375 ft²)
* [[Kiểu cánh]]: [[NACA airfoil|NACA 65A007]] root and tip