Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Côn Đảo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: chiều cao → chiều cao using AWB
n replaced: chiều rộng → chiều rộng (4) using AWB
Dòng 100:
| style="text-align: center;" | 2 || Hòn Bà || Hòn Côn Lôn Nhỏ; Phú Sơn || {{coord|8|38|51|N|106|33|37|E|scale:500000|name=hòn Bà|display=inline}} || style="text-align: center;" | 5,45 || cách đảo Côn Sơn bởi khe nước Họng Đầm rộng không quá 20 m<ref name="nguyentr22">{{harv|Nguyễn|2012|p=22}}</ref>; trên đảo có đỉnh núi cao 321 m<ref name="xuctien">{{Chú thích web |url=http://www.vietrade.gov.vn/vung-kinh-te-trong-diem-phia-nam/2454-con-dao-tiem-nang-va-dinh-huong-phat-trien.html |tiêu đề=Côn Đảo – tiềm năng và định hướng phát triển |ngày=2011/11/15 |ngày truy cập = ngày 6 tháng 6 năm 2013 |nhà xuất bản=Trang web của Cục Xúc tiến Thương mại, Bộ Công thương (Việt Nam) |url lưu trữ=http://www.webcitation.org/6HABZUKeI |ngày lưu trữ=2013/6/6 |url hỏng=no}}</ref>
|-
| style="text-align: center;" | 3 || [[Hòn Bảy Cạnh]] || Phú Tường || {{coord|8|40|14|N|106|40|20|E|scale:500000|name=hòn Bảy Cạnh|display=inline}} || style="text-align: center;" | 5,5 || là điểm A5 trên đường cơ sở tính [[chiều rộng]] lãnh hải của lục địa Việt Nam<ref name="duongcoso">{{Chú thích web |url=http://www.bienphongvietnam.vn/van-ban-phap-luat/van-kien-phap-ly-dieu-uoc-quoc-te/179-vankien03.html |tiêu đề=Toạ độ các điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam (đính theo Tuyên bố ngày 12 tháng 11 năm 1982 của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam) |ngày truy cập = ngày 4 tháng 6 năm 2013}}</ref>
|-
| style="text-align: center;" | 4 || [[Hòn Bông Lan]]|| Hòn Bông Lang; hòn Bông Lau; Phú Phong || {{coord|8|39|04|N|106|40|31|E|scale:500000|name=hòn Bông Lan|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,2 || là điểm A4 trên đường cơ sở tính [[chiều rộng]] lãnh hải của lục địa Việt Nam<ref name="duongcoso" />
|-
| style="text-align: center;" | 5 || [[Hòn Cau]]|| Phú Lệ || {{coord|8|41|34|N|106|44|20|E|scale:500000|name=hòn Cau|display=inline}} || style="text-align: center;" | 1,8 || nằm về phía đông bắc đảo Côn Sơn, đất đai màu mỡ; thuở xưa đảo có loại cau to, ngon và rất được người [[Gia Định]] ưa chuộng<ref name="nguyentr22" />
|-
| style="text-align: center;" | 6 || [[Hòn Tài Lớn]]|| Phú Bình || {{coord|8|38|15|N|106|37|52|E|scale:500000|name=hòn Tài Lớn|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,38 || là điểm A3 trên đường cơ sở tính [[chiều rộng]] lãnh hải của lục địa Việt Nam<ref name="duongcoso" />
|-
| style="text-align: center;" | 7 || [[Hòn Tài Nhỏ]]|| Hòn Thỏ; Phú An || {{coord|8|38|14|N|106|38|11|E|scale:500000|name=hòn Tài Nhỏ|display=inline}} || style="text-align: center;" | 0,1 || style="text-align: center;" | -
Dòng 158:
 
==Dân cư==
Dân cư trên đảo sống tập trung trong một [[thung lũng]] hình bán nguyệt ở tọa độ 8°40′57″ Bắc 106°36′10″ Đông. Thung lũng có chiều dài từ 8 đến 10&nbsp;km, [[chiều rộng]] từ 2 đến 3&nbsp;km và có độ cao trung bình khoảng 3 m so với mặt nước biển. Một mặt trông ra vịnh Đông Nam trong khi ba mặt còn lại vây quanh là [[núi]]. Khu vực này nằm ở khoảng giữa của [[Sân bay Côn Đảo|sân bay Cỏ Ống]] và cảng Bến Đầm (khoảng cách ước chừng là 12&nbsp;km). Đây là nơi tập trung toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị và xã hội của quần đảo nhưng không mang danh nghĩa đơn vị hành chính thực sự vì Côn Đảo chỉ có chính quyền một cấp (là cấp [[huyện]]), không có [[Xã (Việt Nam)|xã]] hoặc [[Thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]].
 
Dân số Côn Đảo tính đến cuối năm 2016 khoảng 8.000 người thuộc 10 khu dân cư.