Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Phúc Miên Uyển”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: 2 con → hai con using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6:
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| con cái = hai2 con trai<br>7 con gái
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| tên đầy đủ = '''Nguyễn Phúc Miên Uyển'''<br>阮福綿宛
Dòng 21:
 
== Tiểu sử ==
Hoàng tử Miên Uyển là con trai thứ 60 của vua [[Minh Mạng]], mẹ là ''Nhất giai Hiền phi'' [[Ngô Thị Chính]], và ông cũng là con trai út của bà Hiền phi. Ông sinh ngày 23 tháng 12 (âm lịch) năm [[Nhâm Thìn]] (năm dương lịch là [[1833]])<ref name=":1">''Nguyễn Phúc tộc thế phả'', tr.312</ref>, là người con út của bà Hiền phi. Khi còn là hoàng tử, ông là người có học hạnh<ref name=":0">''Đại Nam liệt truyện'', tập 3, quyển 6 - phần ''Quảng Hóa Quận công Miên Uyển''</ref>.
 
Năm [[1840]], ông được vua phong làm '''Quảng Hóa Quận công''' (廣化郡公) khi mới có 8 tuổi<ref name=":0" /><ref name=":1">''Nguyễn Phúc tộc thế phả'', tr.312</ref>. Điều này cho thấy sự ưu ái vượt bậc của vua Minh Mạng dành cho những người con của bà Hiền phi, sủng phi của vua (thường thì các hoàng tử từ 15 tuổi trở lên mới được phong tước lần đầu).
 
Năm [[Minh Mạng]] thứ 21 ([[1840]]), vua cho đúc các con thú bằng [[vàng]] để ban thưởng cho các hoàng thân anh em, các hoàng tử công và hoàng tử chưa được phong tước. Quận công Miên Uyển được ban cho một con [[kỳ lân]] bằng vàng nặng 8 lạng 9 [[đồng cân]] và một con [[voi]] bằng vàng nặng 10 lạng 2 [[đồng cân]]<ref>''Đại Nam thực lục'', tập 5, tr.768 (bản điện tử)</ref>.
Năm [[Thành Thái]] thứ 5 ([[1893]]), [[Quý Tỵ]], ngày 23 tháng 10 (âm lịch), Quận công Miên Uyển mất, thọ 61 tuổi, [[Thụy hiệu|thụy]] là '''Cung Lượng''' (恭亮). Mộ của ông táng tại Nguyệt Biều ([[Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế]]), còn phủ thờ dựng ở xã [[Phú Xuân (định hướng)|Phú Xuân]] thuộc [[Hương Trà]]<ref name=":0" /><ref name=":1" />.
 
Năm [[Thành Thái]] thứ 5 ([[1893]]), [[Quý Tỵ]], ngày 23 tháng 10 (âm lịch)<ref name=":1" />, Quận công Miên Uyển mất, thọ 61 tuổi, [[Thụy hiệu|thụy]] là '''Cung Lượng''' (恭亮)<ref name=":0" />. Mộ của ông táng tại Nguyệt Biều (thuộc [[Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế]]), còn phủ thờ dựng ở xã [[Phú Xuân (định hướng)|Phú Xuân]] thuộc [[Hương Trà]]<ref name=":0" /><ref name=":1" />.
Quận công Miên Uyển có hai con trai và bảy con gái. Ông được ban cho bộ ''Tẩu'' (走) để đặt tên cho các con cháu trong phòng<ref name=":1" />.
 
Quận công Miên Uyển có hai con trai và bảy con gái. Ông được ban cho bộ chữ ''Tẩu'' (走) để đặt tên cho các con cháu trong phòng<ref name=":1" />.
 
== Tham khảo ==
* Hội đồng trị sự Nguyễn Phúc Tộc (1995), ''[http://www.namkyluctinh.com/a-sachsuvn/Nguyen_Phuc_Toc_The_Pha.pdf Nguyễn Phúc Tộc thế phả]'', Nhà xuất bản Thuận Hóa
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam liệt truyện]] tập 3, quyển 6: Truyện các hoàng tử'', Nhà xuất bản Thuận Hóa
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam thực lục]] chính biên tập 5'', Nhà xuất bản Giáo dục
 
== Xem thêm ==