Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lũy thừa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 185:
Hàm số <math>y=f(x)=x^\alpha</math>có đạo hàm tại mọi x > 0 và <math>y'=\alpha x^{\alpha-1}</math> là đạo hàm cấp 1 của f(x)
 
=== KhảoChiều sátbiến thiên của hàm số lũy thừa với biến số dương ===
Xét hàm số <math>y=x^\alpha</math> trên x>0:
 
Dòng 206:
* Nếu n là số chẵn, đồ thị đối xứng qua trục Oy do f(x) là hàm số chẵn
* Nếu n là số lẻ, đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O do f(x) là hàm số lẻ
 
== Hàm số mũ ==
Hàm số <math>y=f(x)=a^x</math> với a là số thực dương khác 1 được gọi là hàm số mũ với cơ số a.
 
=== Đạo hàm ===
Hàm số <math>y=f(x)=a^x</math> với a là số thực dương khác 1 thì có đạo hàm tại mọi x và <math>y'=a^x\ln(a)</math> là đạo hàm cấp 1 của <math>f(x)</math>
 
Đặc biệt hàm số <math>y=e^x</math> có đạo hàm cấp 1 là <math>y'=e^x</math>
 
=== Chiều biến thiên ===
Hàm số <math>y=f(x)=a^x</math> đồng biến trên R nếu a>1 và nghịch biến trên R nếu 0<a<1.
 
=== Đồ thị ===
[[Tập tin:Ly-thuyet-ham-so-mu-ham-so-logarit-trang-70-77-sgk-toan-giai-tich-lop-12-hinh-3 (2).jpg|nhỏ|Đồ thị hàm số <math>y=a^x</math>]]
Đồ thị hàm số <math>y=f(x)=a^x</math>có những tính chất sau:
 
* Luôn đi qua điểm I(0;1) và điểm J(1;a)
* Đồ thị nằm phía trên trục Ox và nhận trục Ox làm tiệm cận ngang
 
== Tìm chữ số tận cùng ==