Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chiết Giang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Kinh tế: replaced: tam giác → tam giác using AWB
Dòng 140:
|2011 | 54630000
|2012 | 54770000
}}
 
{{Pie chart
|caption = Tôn giáo tại Chiến Giang<ref name="Wang2015">China General Social Survey 2009, Chinese Spiritual Life Survey (CSLS) 2007. Report by: [https://baylor-ir.tdl.org/baylor-ir/bitstream/handle/2104/9326/WANG-THESIS-2015.pdf?sequence=1 Xiuhua Wang (2015, p. 15)]. {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20150925123928/https://baylor-ir.tdl.org/baylor-ir/bitstream/handle/2104/9326/WANG-THESIS-2015.pdf?sequence=1|date=September 25, 2015}}</ref>
|label1 = Không tôn giáo / [[Tín ngưỡng truyền thống Trung Hoa]]
|value1 = 74.36
|color1 = #C00000
|label2 = [[Tôn giáo khác]]
|value2 = 23.02
|color2 = DarkSlateBlue
|label3 = [[Kitô giáo]]
|value3 = 2.62
|color3 = DodgerBlue
}}
Theo tổng điều tra nhân khẩu toàn quốc vào ngày 31 tháng 12 năm 2012, tỉnh Chiết Giang có khoảng 54,77 triệu nhân khẩu thường trú, chiếm 4,37% và đứng thứ 10 toàn quốc. Năm 2007, số nhân khẩu của Chiết Giang vượt qua con số 50 triệu. Theo số liệu từ cuộc tổng điều tra nhân khẩu năm 2010, tỉnh Chiết Giang có 54,43 triệu người.