Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Khắc Bình”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin viên chức
{{Tiểu sử quân nhân
|tên= NGUYỄNNguyễn KHẮCKhắc BÌNHBình
|hình=
|chú thíchcỡ hình=
|miêu tả=
 
|chức vụ= [[Hình: RVN National Police Flag.svg|22px]]<br>Tư lệnh Cảnh sát Quốc gia
|bắt đầu= 9/1971
|kết thúc= 4/1975
|trưởng chức vụ= Cấp bậc
|trưởng viên chức= -Đại tá (6/1969)<br>-Chuẩn tướng (11/1972)<br>-Thiếu tướng (2/1975)
|tiền nhiệm= -Thiếu tướng [[Trần Thanh Phong]]
|kế nhiệm= Cuối cùng
 
|chức vụ 2= Đặc ủy trưởng Trung ương Tình báo
|bắt đầu 2= 9/1968
|kết thúc 2= 4/1975
|trưởng chức vụ 2= Cấp bậc
|trưởng viên chức 2= -Trung tá (2/1964)<br>-Đại tá<br>-Chuẩn tướng<br>-Thiếu tướng
|tiền nhiệm 2= -Thiếu tướng [[Nguyễn Ngọc Loan]]
|kế nhiệm 2= Cuối cùng
 
|chức vụ 3= [[Hình: Huy hiệu Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu.gif|22px]]<br>Bí thư cho Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu
|bắt đầu 3= 10/1967
|kết thúc 3= 21/4/1975
|trưởng chức vụ 3= Cấp bậc
|trưởng viên chức 3= -Trung tá<br>-Đại tá<br>-Chuẩn tướng
|tiền nhiệm 3=
|kế nhiệm 3=
 
|chức vụ 4= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|22px]] [[Hình: Flag of Germany.svg|22px]]<br>Tùy viên Quân sự ở Tòa Đại sứ VNCH<br>tại Cộng hòa Liên bang Đức
|bắt đầu 4= 5/1965
|kết thúc 4= 10/1967
|trưởng chức vụ 4= Cấp bậc
|trưởng viên chức 4= -Trung tá
|tiền nhiệm 4= -Thiếu tá (5/1955)
|kế nhiệm 4=
 
|chức vụ 5= [[Hình: Flag of the Minister of National Defense of the Republic of Vietnam.svg|22px]]<br>Phụ tá Quân sự<br>Văn phòng Đổng lý Bộ Quốc phòng
|bắt đầu 5= 9/1964
|kết thúc 5= 5/1965
|trưởng chức vụ 5= Cấp bậc
|trưởng viên chức 5= -Trung tá
|tiền nhiệm 5=
|kế nhiệm 5=
 
|chức vụ 6= [[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|22px]]<br>Phụ tá Đặc biệt Văn phòng<br>Tổng Tham mưu trưởng Bộ Tổng Tham mưu
|bắt đầu 6= 2/1964
|kết thúc 6= 9/1964
|trưởng chức vụ 6= Cấp bậc
|trưởng viên chức 6= -Trung tá
|tiền nhiệm 6=
|kế nhiệm 6=
 
|chức vụ 7= Tỉnh trưởng Định Tường
|bắt đầu 7= 5/1963
|kết thúc 7= 2/1964
|trưởng chức vụ 7= Cấp bậc
|trưởng viên chức 7= -Thiếu tá (5/1955)<br>-Trung tá
|tiền nhiệm 7= -Trung tá Trần Hoàng Quân
|kế nhiệm 7= -Trung tá [[Đỗ Kiến Nhiễu]]
 
|chức vụ 8= [[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|22px]]<br>Tham mưu trưởng Sư đoàn 23 Bộ binh
|bắt đầu 8= 6/1961
|kết thúc 8= 5/1963
|trưởng chức vụ 8= Cấp bậc
|trưởng viên chức 8= -Thiếu tá
|tiền nhiệm 8=
|kế nhiệm 8=
 
|chức vụ 9= [[Hình: ARVN 21st Infantry Division SSI.svg|22px]]<br>Tham mưu trưởng Sư đoàn 21 Bộ binh
|bắt đầu 9= 1/1960
|kết thúc 9= 6/1961
|trưởng chức vụ 9= Cấp bậc
|trưởng viên chức 9= -Thiếu tá
|tiền nhiệm 9=
|kế nhiệm 9=
 
|chức vụ 10= [[Hình: QD IV VNCH.jpg|22px]]<br>Tham mưu phó Hành quân Đệ ngũ Quân khu<br>(tiền thân của QĐ IV và Vùng 4 Chiến thuật)
|bắt đầu 10= 11/1959
|kết thúc 10= 1/1960
|trưởng chức vụ 10= Cấp bậc
|trưởng viên chức 10= -Thiếu tá
|tiền nhiệm 10=
|kế nhiệm 10=
 
|chức vụ 11= [[Hình: QD II VNCH.jpg|22px]]<br>Trưởng phòng 2 Quân đoàn II
|bắt đầu 11= 1/1957
|kết thúc 11= 4/1958
|trưởng chức vụ 11= Cấp bậc
|trưởng viên chức 11= -Thiếu tá
|tiền nhiệm 11=
|kế nhiệm 11=
 
|quốc tịch= {{USA}}<br>{{flag|Việt Nam Cộng hòa}}
|nguyên nhân mất=
|nơi ở= California, Hoa Kỳ
|nghề nghiệp= Quân nhân
|dân tộc= [[Người Việt|Kinh]]
|vợ= Bùi Tuyết Vân
|con= 4 con (2 trai, 2 gái)
|học vấn= Tú tài bán phần
|học trường= -Trung học Collège de Mytho (Nguyễn Đình Chiểu), Mỹ Tho<br>-Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức<br>-Trường Đại học Quân sự
|quê quán= Nam Kỳ
 
|ngày sinh= {{ngày sinh và tuổi |1931|1|18}}
|nơi sinh= [[Bến Tre]], [[Việt Nam]]
Hàng 11 ⟶ 112:
|năm phục vụ= [[1951]]-[[1975]]
|cấp bậc= [[Hình: US-O8 insignia.svg|32px]] [[Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa|Thiếu tướng]]
|đơn vị= [[Hình: ARVN 21st Infantry Division SSI.svg|20px]] [[Sư đoàn 21 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 21 Bộ binh]]<br>[[Hình: QD II VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn II (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn II và QK 2]]<br>[[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|20px]] [[Sư đoàn 23 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 23 Bộ binh]]<br>[[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|20px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng Tham mưu]]<br>[[Hình: Flag of the Minister of National Defense of the Republic of Vietnam.svg|20px]] [[Bộ Quốc phòng Việt Nam Cộng hòa|Bộ Quốc phòng]]<br>[[Hình: Flag of the President of the Republic of Vietnam as Supreme Commander of the Armed Forces.svg|20px]] [[Tổng thống|Phủ Tổng thống]]<br>[[Hình: RVN National Police Flag.svg|20px]] [[Cảnh sát Quốc gia Việt Nam Cộng hòa|Cảnh sát Quốc gia]]
|chỉ huy= [[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|20px]] [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br>[[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.png|20px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|tham chiến= [[Chiến tranh Việt Nam]]
Hàng 32 ⟶ 133:
Tháng 5 năm 1955, ông được thăng cấp [[Thiếu tá]] tại nhiệm. Cuối tháng 10, Quân đội Quốc gia được đổi tên thành Quân đội Việt Nam Cộng hòa, ông tiếp tục phục vụ cơ cấu mới này. Giữa năm 1956, ông được cử theo học khóa 1 Chỉ huy và Tham mưu tại trường [[Trường Chỉ huy tham mưu Việt Nam Cộng hòa|Đại học Quân sự]], cuối năm tốt nghiệp Thủ khoa. Đầu năm 1957, ông được cử giữ chức vụ Trưởng phòng 3 tại Bộ tư lệnh Quân đoàn II.
 
Tháng 4 năm 1958, ông được cử đi du hành quan sát tổ chức các đại đơn vị của Quân đội [[Đại Hàn]] sau chiến tranh Nam, Bắc [[Triều Tiên]]. Tháng 6 cùng năm về nước, ông được giữ chức vụ Trưởng phòng Tình hình trong Văn phòng Thường trực Quốc phòng tại Phủ [[Tổng thống]]. Đến tháng 5 năm 1959, ông được cử đi du hành quan sát và nghiên cứu chiến trường [[Ai Lao]] và [[Hạ Lào]]. Tháng 11 cùng năm, ông được giữ chức vụ Tham mưu phó Hành quân trong Bộ tư lệnh Đệ ngũ Quân khu V.<ref>Bộ Tham mưu Quân khu V đặt tại Cần Thơ</ref> Đến đầu năm 1960, ông chuyển nhiệm trở về đơn vị Bộ binh, được cử giữ chức vụ Tham mưu trưởng Sư đoàn 21 Bộ binh. Giữa năm 1961, chuyển đi làm Tham mưu trưởng Sư đoàn 23 Bộ binh. Tháng 5 năm 1963, chuyển sang lĩnh vực "Hành chính Quân sự", ông được bổ nhiệm chức vụ Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng tỉnh [[Định Tường]] thay thế Trung tá [[Trần Hoàng Quân (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Hoàng Quân]].<ref>Trung tá Trần Hoàng Quân về sau tử trận được truy thăng Đại tá.</ref>
 
Đầu tháng 2 năm 1964, sau cuộc [[Cuộc chỉnh lý tại Việt Nam Cộng hòa 1964|Chỉnh lý nội bộ]] của tướng [[Nguyễn Khánh]] tại Chính quyền Trung ương, ông được thăng cấp [[Trung tá]] và được cử giữ chức vụ Phụ tá Đặc biệt Văn phòng Tổng Tham mưu trưởng Bộ Tổng Tham mưu. Tháng 9 cùng năm, chuyển sang làm Phụ tá Quân sự Văn phòng Đổng lý Bộ Quốc phòng. Tháng 5 năm 1965, ông được cử đi làm Tuỳ viên Quân sự cạnh Tòa Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Cộng hòa Liên bang Đức.