Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thường Ninh (Thân vương)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 25:
 
==Tiểu sử==
'''Thường Ninh''' là con trai duy nhất của Thứ phi Trần thị. Ông được phong tước '''Cung Thân vương''' (恭親王) vào năm [[1671]] bởi người anh trai [[Khang Hi|Khang Hi Đế]].
 
[[Tháng 8]] năm Khang Hi thứ 29 ([[1690]]), Thường Ninh là một trong hai chỉ huy cấp cao của Khang Hi Đế trong cuộc viễn chinh đánh [[Cát Nhĩ Đan]] tộc [[Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ|Chuẩn Cát Nhĩ]], với chức An Bắc Đại tướng quân (安北大将军) cùng với người anh là [[Phúc Toàn]]. Ông được trao nhiệm vụ đưa quân vượt Hỉ Phong Khẩu (喜峰口) về phía bắc kinh thành [[Bắc Kinh]] để hợp với lực lượng của [[Phúc Toàn]] tấn công [[Cát Nhĩ Đan]].
Dòng 52:
 
==== Con trai ====
# Vĩnh Thụ (永绶; [[1671]] - [[1686]]), quamẹ đời khiTrắc chưaPhúc lập gia thất, con củatấn Mã thị,. đượcĐược phong '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' ([[1685]]). Qua đời khi chưa lập gia thất.
# [[Mãn Đô Hỗ]] (滿都祜; [[1674]] - [[1731]]), conmẹ củalà Thứ thiếp Thư Thư Giác La thị,. đượcĐược phong '''Bối lặc''' ([[1712]]), sau bị giáng xuống '''Bối tử''' rồi thănggiáng tiếp '''Trấn quốc công''' ([[1726]]),. 7bảy con trai.
# Hải Thiện (海善; [[1676]] - [[1743]]), conmẹ củalà Thứ thiếp Trần thị,. đượcĐược phong '''Phụng ân Tướng quân''' ([[1695]]), tấn thăng '''Bối lặc''' ([[1703]]), sau bị tước ([[1712]]), phục vị '''Bối lặc''' ([[1732]]),. Sau khi qua đời được truy thuỵ là '''Hy Mẫn Bối lặc''' (僖敏貝勒),. 2hai con trai.
# Đối Thanh Ngạch (對清額; [[1681]] - [[1742]]), conmẹ củalà Thứ thiếp Tát Khắc Đạt thị,. đượcĐược phong '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' ([[1700]]), sau bị bị tước ([[1740]]),. 9chín con trai.
# Trác Thái (卓泰; [[1683]] - [[1714]]), conmẹ củalà Thứ thiếp Tát Khắc Đạt thị,. đượcĐược phong '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' ([[1702]]), sau bị tước,. khôngKhông có con thừa tự.
# Văn Thù Bảo (文殊保 ; [[1687]] - [[1708]]), conmẹ củalà Thứ thiếp Ngô thị, không có phong vị,. 1một con trai.
 
==== Con gái ====
# [[Cố Luân Thuần Hy Công chúa]] (固伦纯禧公主; [[1671]] - [[1740]]), mẹ là Thứ thiếp Tấn thị, được [[Khang Hi Đế]] nhận làm nghĩa nữ, con của Tấn thị. Hạ giá lấy ''Di Cát Ban Đệ'' (台吉班第) của tộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị.
# Nhị nữ ([[1672]] - [[1693]]), conmẹ củalà Thứ thiếp Trần thị,. hạHạ giá lấy ''Đỗ Nhĩ Mã'' (杜尔玛) của tộc Qua Nhĩ ThẩmThấm thị.
# Tam nữ ([[1674]] - [[1680]]), chếtmẹ yểu, conThứ củathiếp Trần thị. Chết yểu.
# Tứ nữ ([[1676]] - [[1678]]), chếtmẹ yểu, conThứ củathiếp Trần thị. Chết yểu.
# Ngũ nữ ([[1676]] - [[1678]]), chếtmẹ yểu, conThứ củathiếp Thư Thư Giác La thị. Chết yểu.
# Lục nữ ([[1684]] - [[1712]]), conmẹ củalà Thứ thiếp Nữu Hỗ Lộc thị,. hạHạ giá lấy ''Đô Nhĩ Mã'' (都尔玛) của tộc Qua Nhĩ ThẩmThấm thị.
# Thất nữ ([[1686]] - [[1687]]), chếtmẹ non, conThứ củathiếp Tát Khắc Đạt thị. Chết non.
 
== Xem thêm ==