Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Văn Cẩm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin viên chức
{{Tiểu sử quân nhân
|tên= TRẦNTrần VĂNVăn CẨMCẩm
|hình=
|chú thíchcỡ hình=
|miêu tả=
 
|chức vụ= [[Hình: QD II VNCH.jpg|22px]]<br>Phụ tá Hành quân cho Tư lệnh Quân đoàn II
|bắt đầu= 1/1975
|kết thúc= 3/1975
|trưởng chức vụ= Cấp bậc
|trưởng viên chức= -Chuẩn tướng (11/1972)
|tiền nhiệm=
|kế nhiệm=
 
|chức vụ 2= Tham mưu trưởng Quân đoàn II<br>(Lần thứ hai)
|bắt đầu 2= 11/1973
|kết thúc 2= 12/1974
|trưởng chức vụ 2= Cấp bậc
|trưởng viên chức 2= -Chuẩn tướng
|tiền nhiệm 2= -Đại tá [[Lê Trung Tường]]
|kế nhiệm 2= -Đại tá Lê Khắc Lý
 
|chức vụ 3= [[Hình: ARVN 2nd Division SSI.svg|22px]]<br>Tư lệnh Sư đoàn 23 Bộ binh
|bắt đầu 3= 10/1972
|kết thúc 3= 11/1973
|trưởng chức vụ 3= Cấp bậc
|trưởng viên chức 3= -Đại tá (6/1968)
|tiền nhiệm 3= -Chuẩn tướng [[Lý Tòng Bá]]
|kế nhiệm 3= -Đại tá [[Lê Trung Tường]]
 
|chức vụ 4= Tham mưu trưởng Quân đoàn II<br>(Lần thứ nhất)
|bắt đầu 4= 5/1972
|kết thúc 4= 10/1972
|trưởng chức vụ 4= Cấp bậc
|trưởng viên chức 4= -Đại tá
|tiền nhiệm 4= -Đại tá Lê Quang Bình
|kế nhiệm 4= -Đại tá [[Lê Trung Tường]]
 
|chức vụ 5= [[Hình: ARVN 22nd Division Insignia.svg|22px]]<br>Tham mưu trưởng Sư đoàn 2 Bộ binh
|bắt đầu 5= 5/1970
|kết thúc 5= 5/1972
|trưởng chức vụ 5= Cấp bậc
|trưởng viên chức 5= -Đại tá
|tiền nhiệm 5= -Trung tá Ngô Văn Lợi
|kế nhiệm 5= -Trung tá Lê Tấn Phước
 
|chức vụ 6= [[Hình: QD I VNCH.jpg|22px]]<br>Phụ tá Hành quân cho Tư lệnh Quân đoàn I
|bắt đầu 6= 9/1969
|kết thúc 6= 5/1970
|trưởng chức vụ 6= Cấp bậc
|trưởng viên chức 6= -Đại tá
|tiền nhiệm 6=
|kế nhiệm 6=
 
|chức vụ 7= [[Hình: ARVN 1st Division SSI.svg|22px]]<br>Tham mưu trưởng Sư đoàn 1 Bộ binh
|bắt đầu 7= 8/1966
|kết thúc 7= 9/1969
|trưởng chức vụ 7= Cấp bậc
|trưởng viên chức 7= -Trung tá (5/1965)<br>-Đại tá
|tiền nhiệm 7= -Trung tá Tôn Thất Khiên
|kế nhiệm 7= -Đại tá Phạm Cao Đông
 
|chức vụ 8= Chỉ huy trưởng Pháo binh Quân đoàn I
|bắt đầu 8= 5/1964
|kết thúc 8= 1/1966
|trưởng chức vụ 8= Cấp bậc
|trưởng viên chức 8= -Thiếu tá<br>-Trung tá
|tiền nhiệm 8=
|kế nhiệm 8= -Thiếu tá Phạm Cao Đông
 
|chức vụ 9= Chỉ huy trưởng Pháo binh Sư đoàn 1 Bộ binh
|bắt đầu 9= 11/1959
|kết thúc 9= 5/1964
|trưởng chức vụ 9= Cấp bậc
|trưởng viên chức 9= -Đại úy (8/1955)<br>-Thiếu tá (11/1963)
|tiền nhiệm 9=
|kế nhiệm 9= -Đại úy Nguyễn Tiến Lộc
 
|đa số=
|danh hiệu=
|quốc tịch= {{USA}}<br>{{flag|Việt Nam Cộng hòa}}
|nguyên nhân mất=
|nơi ở= Texas, Hoa Kỳ
|nghề nghiệp= Quân nhân
|dân tộc= [[Người Việt|Kinh]]
|đạo=
|đảng=
|cha= Trần Văn Tường
|mẹ= Phạm Thị Dẩm
|vợ= Trần Thị Bạch Yến
|chồng=
|họ hàng= Trần Văn Hãn (em)
|kết hợp dân sự=
|con= 9 người con (5 trai, 4 gái)
|học vấn= Thành chung
|học trường= -Trường Quốc học Khải Định, Huế<br>-Trường Võ bị Địa phương Trung Việt<br>-Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt<br>-Trường Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ<br>-Trường Huấn luyện Chiến tranh Du kích Fort Bragg, North Carolina, Hoa Kỳ
|quê quán= Trung Kỳ
 
|ngày sinh= [[15 tháng 1]] năm [[1930]]
|nơi sinh= [[Quảng Trị]], [[Việt Nam]]
Hàng 27 ⟶ 121:
 
===Quân đội Quốc gia Việt Nam===
Cuối tháng 6 năm 1951, chuyển sang Quân đội Quốc gia, ông xin theo học khóa 5 Hoàng Diệu trường Võ bị Liên quân Đà Lạt, khai giảng ngày 1 tháng 7 năm 1951, Ngày 24 tháng 4 năm 1952 mãn khóa tốt nghiệp với cấp bậc [[Thiếu úy]] hiện dịch. Ra trường, ông được chọn về ngành Pháo binh và được cử đi học khóa căn bản binh chủng tại trường Pháo binh Phú Lợi, Thủ Dầu Một. Tháng 11 cùng năm, ông luân phiên đảm nhận chức vụ Tiền sát viên kiêm Trung đội trưởng. Đến đầu tháng 11 năm 1953, ông được cửthăng cấp [[Trung úy]] giữ chức vụ Pháo đội trưởng.
 
===Quân đội Việt Nam Cộng hòa===