Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Võ Dinh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Thông tin viên chức
|tên=
|hình=
|
|miêu tả=
|chức vụ= [[Hình: Fatherland - Space.png|22px]]<br>Tham mưu trưởng Quân chủng Không Quân
|bắt đầu= 11/1967
|kết thúc= 4/1975
|trưởng chức vụ= Cấp bậc
|trưởng viên chức= -Đại tá (11/1967)<br>-Chuẩn tướng (11/1972)
|tiền nhiệm= -Đại tá [[Võ Xuân Lành]]
|kế nhiệm= Sau cùng
|chức vụ 2= Tham mưu phó tại BTL Không Quân<br>Đặc trách Bộ phận Điều hành Nhân viên
|bắt đầu 2= 1/1961
|kết thúc 2= 11/1967
|trưởng chức vụ 2= Cấp bậc
|trưởng viên chức 2= -Trung tá
|tiền nhiệm 2=
|kế nhiệm 2=
|chức vụ 3= Tham mưu phó tại BTL Không Quân<br>Đặc trách Chiến tranh Chính trị
|bắt đầu 3= 1/1960
|kết thúc 3= 8/1960
|trưởng chức vụ 3= Cấp bậc
|trưởng viên chức 3= -Trung tá
|tiền nhiệm 3=
|kế nhiệm 3=
|chức vụ 4= Phụ tá Thanh tra tại BTL Không Quân
|bắt đầu 4= 1/1959
|kết thúc 4= 8/1959
|trưởng chức vụ 4= Cấp bậc
|trưởng viên chức 4= -Trung tá (1/1959)
|tiền nhiệm 4=
|kế nhiệm 4=
|chức vụ 5= Chỉ huy trưởng Căn cứ Trợ lực Không Quân Đà Nẵng<br>(Căn cứ Trợ lực 4)
|bắt đầu 5= 11/1957
|kết thúc 5= 6/1958
|trưởng chức vụ 5= Cấp bậc
|trưởng viên chức 5= Thiếu tá
|tiền nhiệm 5=
|kế nhiệm 5=
|chức vụ 6= Chỉ huy trưởng Căn cứ Trợ lực Không Quân Biên Hòa<br>(Căn cứ Trợ lực 2)
|bắt đầu 6= 1/1956
|kết thúc 6= 11/1957
|trưởng chức vụ 6= Cấp bậc
|trưởng viên chức 6= -Thiếu tá
|tiền nhiệm 6=
|kế nhiệm 6=
|chức vụ 7= Chỉ huy trưởng Căn cứ Trợ lực Không Quân Nha Trang
|bắt đầu 7= 7/1955
|kết thúc 7= 1/1956
|trưởng chức vụ 7= Cấp bậc
|trưởng viên chức 7= -Thiếu tá (7/1955
|tiền nhiệm 7=
|kế nhiệm 7=
|đa số=
|danh hiệu=
|quốc tịch= {{USA}}<br>{{flag|Việt Nam Cộng hòa}}
|nguyên nhân mất= Tuổi già
|nơi ở= California, Hoa Kỳ
|nghề nghiệp= Quân nhân
|dân tộc= [[Người Việt|Kinh]]
|đạo=
|đảng=
|cha= Võ Trị
|mẹ= Tôn Nữ Hường An
|vợ=
|chồng=
|họ hàng= -Võ Liêm (ông nội)<br>-Võ Chuẩn (bác ruột)<br>-Võ Sum (anh con bác)<br>-Võ Thị Hoài Trinh (chị con bác)<br>-Võ Quế (em trai)
|kết hợp dân sự=
|con=
|học vấn= Tú tài toàn phần
|học trường= -Trường Quốc học Khải Định ở Huế-<br>-Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt<br>-Trường Huấn luyện Hoa tiêu Quan sát ở Nha Trang<br>-Trương Tham mưu Trung cấp tại Paris, Pháp<br>-Trường Chỉ huy Trung cấp Không Quân Clarkfield ở Philippines<br>-Trường Chỉ huy Tham mưu cao cấp Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ
|quê quán= Trung Kỳ
|ngày sinh= [[28 tháng 6]] năm [[1929]]
|nơi sinh= [[Thừa Thiên]], [[Việt Nam]]
Hàng 19 ⟶ 97:
==Tiểu sử & Binh nghiệp==
Ông sinh ngày 28 tháng 6 năm 1929 tại Thừa Thiên, miền Trung Việt Nam, trong một gia đình thuộc một gia tộc khoa cử đã có mấy đời làm quan dưới triều Nhà Nguyễn. Ông học phổ thông
===Quân đội Liên hiệp Pháp===
Hàng 30 ⟶ 108:
Đầu năm 1955, ông được cử đi du học và tốt nghiệp khóa Tham mưu tại Trường Tham mưu Paris, Pháp. Sau đó theo học khóa Bổ túc Hoa tiêu tại Căn cứ Huấn luyện Không quân Marrakech, Maroc. Tháng 7 cùng năm, mãn khóa về nước chuyển phục vụ cơ cấu mới là Quân đội Việt Nam Cộng hòa, ông được thăng cấp [[Thiếu tá]] và giữ chức vụ Chỉ huy trưởng căn cứ Không quân Chiến thuật số 1 ở Nha Trang. Đầu năm 1956, ông chuyến về làm Chỉ huy trưởng căn cứ Trợ lực Không quân số 2 ở Biên Hòa do Không quân Pháp chuyển giao. Giữa năm 1957, ông được cử đi du học và tốt nghiệp khóa Thực tập Chỉ huy tại Clarkfield căn cứ Không quân Hoa Kỳ ở Phi Lật Tân. Tháng 11 cùng năm, ông được cử làm Chỉ huy trưởng căn cứ Trợ lực Không quân số 4 ở Đà Nẵng do Không quân Pháp chuyển giao.
Giữa năm 1958, ông được cử đi du học và tốt nghiệp khóa Cao đẳng Quốc phòng tại Monterey, California, Hoa Kỳ. Đầu năm 1959, ông được thăng cấp [[Trung tá]] giữ chức vụ Phụ tá Thanh tra tại Bộ Tư lệnh Không quân.
Ngày Quốc khánh Đệ Nhị Cộng hòa 1 tháng 11 năm 1967, ông được thăng cấp [[Đại tá]] tại nhiệm. Sau đó giữ chức vụ Tham mưu trưởng tại Bộ Tư lệnh Không quân thay thế Đại tá [[Võ Xuân Lành]] lên làm Tư lệnh phó Quân chủng Không quân.
|