Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn An (thiếu tướng)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Chú thích: clean up, replaced: [[Thể loại:Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thụ phong năm 1984 → Thể loại:Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam[[Thể loại:Tướng l using AWB
FutureBot (thảo luận | đóng góp)
n sửa chính tả
Dòng 8:
|nơi sinh= xã Hải Triều, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên
|nơi mất= [[Hà Nội]], [[Việt Nam]]
|thuộc= [[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]]
|năm phục vụ= [[1945]]–[[1991]]
|cấp bậc= {{QH|thiếu tướng}}
Dòng 22:
 
{{chú thích trong bài|ngày 6 tháng 7 năm 2017}}
'''Nguyễn An''' (1925-2004), là một tướng lĩnh, sĩ quan cấp cao trong [[Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam]], hàm [[Thiếu tướng]], nguyên Phó Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Hậu cần]], Cục trưởng [[Cục Vận tải Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Cục Vận tải]] Tổng cục Hậu cần, Phó Tư lệnh [[Đoàn 559]].<ref>Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam năm 2004, tr.98</ref>
 
== Thân thế và sự nghiệp ==
Dòng 45:
• Từ tháng 10 năm 1963 đến tháng 2 năm 1972: ông là Tuyến trưởng Tuyến 3, Tư lệnh Sư đoàn 470, 471 Đoàn 559, Phó Tư lệnh [[Đoàn 559]]
 
• Từ tháng 4 năm 1972 đến tháng 5 năm 1982, Cục trưởng [[Cục Vận tải Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Cục Vận tải Tổng cục Hậu cần]], Bí thư Đảng uỷ Cục Vận tải, Đảng uỷ viên Đảng uỷ Tổng cục Hậu cần. 
 
• Từ tháng 5 năm 1982 đến tháng 9 năm 1990, ông là Phó Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Hâụ cần]], Uỷ viên Thường vụ Đảng uỷ Tổng cục Hậu cần.