Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thánh Phêrô”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{dablink|Các vị Thánh khác có tên "Phêrô" được liệt kê tại bài [[Thánh Phêrô (định hướng)]]}}
{{Infobox Saint
|name= Thánh Phêrô<br /><small>"Người giữ Chìa khóa Thiên đàng."</small><br />Giáo hoàng<br />Sứ đồ trưởng
|birth_date=khoảng năm 1 SCN
|death_date= [[64]] (63 tuổi)
Dòng 11:
|birth_place=[[Bethsaida]], [[Galilea]]
|death_place=[[Roma|Rôma]], treo ngược trên [[Thập giá]].
|titles= Thánh Tông đồ, Thánh Tử đạo, Giáo hoàng, Nhà truyền giáo, Sứ đồ trưởng
|canonized_date=
|canonized_place=
Dòng 21:
|issues=
|predecessor=Giáo hoàng đầu tiên|successor=[[Giáo hoàng Linô|Linô]]}}
'''Thánh Phêrô''' ([[Tiếng Hy Lạp]]: ''Πέτρος'', ''Pétros'' "Đá", '''KephasKêpha''' ('''Cephas''') hoặc thỉnh thoảng là '''CephasSimôn con ông Giôna''' ) là tông đồ trưởng trong số [[Mười hai sứ đồ|mười hai Tông đồ]] của [[Chúa Giêsu]]. Thánh Phêrô được [[Giêsu]] trực tiếp trao quyền cai quản [[Giáo hội Công giáo Rôma|Hội Thánh]]. Ông là con trai của Giona và là anh em ruột của Anrê - một vị thánh khác trong 12 Tông đồ của Giêsu.
 
Nguồn sử liệu chính giúp chúng ta tìm hiểu về cuộc đời của ông là sách [[Tân Ước]] mà chủ yếu là bốn sách [[Sách Phúc Âm|Phúc Âm]] và sách [[Sách Công vụ Tông đồ|Tông đồ Công vụ]]. Tân ước nhắc đến Phêrô khoảng 154 lần, dưới danh xưng Hy Lạp '''Petros''', thường gắn liền với tên [[Do Thái]] Simêon (đọc theo kiểu Hy Lạp là "Simon"). Tên khai sinh của ông là Simon, và tên của cha là Gioan.<ref>(Simon con ông Gioan: Simon bar-Giona: xc. Ga 1,42; Mt 16-17)</ref> Danh xưng tiếng Hy lạp "Petros" gốc từ "petra" có nghĩa là "đá", do Chúa Giêsu đặt cho ông; trong tiếng Aram là Kêpha (xuất hiện trong các thư của Thánh Phaolô).