Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Albert Nguyễn Cao”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
FutureBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thay thể loại Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa bằng Thiếu tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
|tên= Nguyễn Cao
|hình=
| cỡ hình =
| miêu tả =
 
| chức vụ = [[Hình: Flag of the President of the Republic of Vietnam as Supreme Commander of the Armed Forces.svg|30px22px]]<br>Đổng lý Văn phòng [[Nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa|Quốc trưởng]]
| bắt đầu = [[11 tháng 8]] năm [[/1964]]
| kết thúc = tháng 2 năm [[/1965]]
| trưởng chức vụ = [[Cấp bậc]]
| trưởng viên chức = [[-Chuẩn tướng Việt Nam Cộng hòa|Chuẩn tướng]] (8/1964)<br>[[-Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa|Thiếu tướng]] (đầu 1/1965)
| địa hạt= 2Biệt =khu Thủ đô
| tiền nhiệm =
| kế nhiệm =
| địa hạt =
| phó chức vụ =
| phó viên chức =
 
| chức vụ 2 = [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|30px22px]]<br>Chánh Văn phòng [[Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa|Phủ Thủ tướng]]
| bắt đầu 2 = đầu tháng 2 năm [[/1964]]
| kết thúc 2 = 2/1965
| trưởng chức vụ 2 = [[Cấp bậc]]
| trưởng viên chức 2 = [[-Đại tá]] (11/1963)<br>[[-Chuẩn tướng Việt Nam Cộng hòa|Chuẩn<br>-Thiếu tướng]] (8/1964)
| địa hạt 2= Biệt khu Thủ đô
| tiền nhiệm 2 =
| phó chức vụ 2= Thủ tướng
| kế nhiệm 2 =
| phó viên chức 2= [[Nguyễn Khánh]]
| địa hạt 2 =
| phó chức vụ 2 = Thủ tướng
| phó viên chức 2 = [[Nguyễn Khánh]]
 
| chức vụ 3 = Tổng ủy trưởng Phủ Tổng ủy <br>Tân sinh Nông thôn
| bắt đầu 3 = [[12 tháng 11]] năm [[/1963]]
| kết thúc 3 = 2/1964
| trưởng chức vụ 3 = [[Cấp bậc]]
| trưởng viên chức 3 = [[-Đại tá]]
| địa hạt 3 = Biệt khu Thủ đô
| tiền nhiệm 3 =
| kế nhiệm 3 =
| địa hạt 3 =
| phó chức vụ 3 =
| phó viên chức 3 =
 
| chức vụ 4 = [[Hình: QD II VNCH.jpg|23px]]<br>Phụ tá Tư lệnh [[Quân đoàn II (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn II và Vùng 2 Chiến thuật]]
| bắt đầu 4 = đầu năm [[1/1963]]
| kết thúc 4 = tháng 11 năm [[/1963]]
| trưởng chức vụ 4 = [[Cấp bậc]]
| trưởng viên chức 4 = [[-Trung tá]] (đầu 1/1960)<br>-Đại tá
| địa hạt 4 = Vùng 2 chiến thuật
| tiền nhiệm 4 =
| phó chức vụ 2 4= ThủTư lệnh Quân tướngđoàn
| kế nhiệm 4 =
| phó viên chức 2 4= -Thiếu tướng [[Nguyễn Khánh]]
| địa hạt 4 =
| phó chức vụ 4 =
| phó viên chức 4 = Thiếu tướng [[Nguyễn Khánh]]
 
| chức vụ 5 = Tổng quản trị Khu dinh điền <br>ở Cao quảnnguyênnguyên Trung phần
| bắt đầu 5 = đầu năm [[1/1962]]
| kết thúc 5 = đầu năm [[1/1963]]
| trưởng chức vụ 5 = [[Cấp bậc]]
| trưởng viên chức 5 = [[-Trung tá]] (đầu 1960)
| địa hạt 5 = Vùng 2 chiến thuật
| tiền nhiệm 5 =
| kế nhiệm 5 =
| địa hạt 5 =
| phó chức vụ 5 =
| phó viên chức 5 =
 
| chức vụ 6 = Tỉnh trưởng tỉnh [[An Giang]]
| bắt đầu 6 = đầu năm [[1/1960]]
| kết thúc 6 = đầu năm [[1/1962]]
| trưởng chức vụ 6 = [[Cấp bậc]]
| trưởng viên chức 6 = [[-Trung tá]]
| tiền nhiệm 6 = -Trung tá Lê Quang Liêm
|kế nhiệm 6= -Trung tá [[Nguyễn Văn Minh (trung tướng VNCH)|Nguyễn Văn Minh]]
| kế nhiệm 6 =
| địa hạt 6 = Đệ ngũ Quân khu
| phó chức vụ 6 =
| phó viên chức 6 =
 
|chức vụ 7= [[Hình: QD III VNCH.jpg|22px]]<br>Trưởng phòng tại Bộ tư lệnh<br>Đệ nhất Quân khu<br>(tiền thân của Vùng 3 chiến thuật)
| chức vụ 7 =
| bắt đầu 7= =10/1958
| kết thúc 7 = 1/1960
| trưởng chức vụ 7= =Cấp bậc
| trưởng viên chức 7 = -Thiếu tá (10/1958)<br>-Trung tá
| địa hạt 7 = Đệ nhất Quân khu
| tiền nhiệm 7 =
| kế nhiệm 7 =
| địa hạt 7 =
| phó chức vụ 7 =
| phó viên chức 7 =
 
| danh hiệu = '''''Albert'''''<ref>Trong [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]] có hai Thiếu tướng tên ''Cao'', do đó khi nói đến tướng Nguyễn Cao thì phải ghép thêm tên quốc tịch [[Pháp]] của ông là ''"Albert"'' (Albert Nguyễn Cao), để phân biệt với vị tướng còn lại là tướng [[Huỳnh Văn Cao]].</ref>
| chức vụ 8 = Sĩ quan tùy viên cho Trung tướng [[Nguyễn Văn Hinh]]
| quốc tịch = {{FRA}}<br>{{flag|Việt Nam Cộng hòa}}
| bắt đầu 8 = đầu năm [[1953]]
| nguyên nhân mất = Tuổi già
| kết thúc 8 =
| nơi ở= =Paris, Pháp
| trưởng chức vụ 8 = [[Cấp bậc]]
| nghề nghiệp = Quân nhân
| trưởng viên chức 8 = [[Trung úy]]
| dân tộc = [[Người Việt|Kinh]]
| tiền nhiệm 8 =
| vợ = Nguyễn Thị Thanh
| kế nhiệm 8 =
| học vấn = [[Tú tài]] toàn phần Pháp
| địa hạt 8 =
| học trường = - Trường Lycée [[Alexandre Yersin|Yersin]], [[Đà Lạt]]<br>- [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt]]
| phó chức vụ 8 = [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Tổng Tham mưu trưởng]]
| quê quán= =Nam Kỳ
| phó viên chức 8 = Trung tướng [[Nguyễn Văn Hinh]]
 
| đa số =
| danh hiệu = '''''Albert'''''<ref>Trong [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]] có hai Thiếu tướng tên ''Cao'', do đó khi nói đến tướng Nguyễn Cao thì phải ghép thêm tên quốc tịch [[Pháp]] của ông là ''"Albert"'' (Albert Nguyễn Cao), để phân biệt với vị tướng còn lại là tướng [[Huỳnh Văn Cao]].</ref>
| quốc tịch = {{FRA}}<br>{{flag|Việt Nam Cộng hòa}}
| nguyên nhân mất =
| nơi ở =
| nghề nghiệp = Quân nhân
| dân tộc = [[Người Việt|Kinh]]
| đạo =
| đảng =
| vợ = Nguyễn Thị Thanh
| chồng =
| họ hàng =
| cha =
| mẹ =
| kết hợp dân sự =
| con =
| học vấn = [[Tú tài]] toàn phần Pháp
| học trường = - Trường Lycée [[Alexandre Yersin|Yersin]], [[Đà Lạt]]<br>- [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt]]
| website =
| chữ ký =
| quê quán =
|biệt danh=
|ngày sinh= tháng 8 năm [[1925]]
Hàng 120 ⟶ 77:
|nơi mất= [[Paris]], [[Pháp]]
|phục vụ= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
|thuộc= [[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|22px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|năm phục vụ= [[1951]] - [[1965]]
|cấp bậc= [[Hình: US-O8 insignia.svg|32px]] [[Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa|Thiếu tướng]]
|đơn vị= [[Hình: QD III VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)|Đệ nhất Quân khu]]<br>[[Hình: QD II VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn II (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn II và Quân khuQK 2]]<br> [[Hình: Flag of the President of the Republic of Vietnam as Supreme Commander of the Armed Forces.svg|20px]] [[Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa|Phủ Thủ tướng]]
|chỉ huy= [[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|20px]] [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br>[[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|20px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|tham chiến= [[Chiến tranh Việt Nam]]
|công việc khác= - [[Tỉnh (Việt Nam Cộng hòa)|Tỉnh trưởng]]<br>- [[Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa|Đổng lý Văn phòng]]
}}
 
'''Nguyễn Cao''' ([[1925]] - [[1998]]) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]], cấp bậc [[Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa|Thiếu tướng]]. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên tại trường Võ bị Liên quân do Chính phủ Quốc gia Việt Nam với sự hỗ trợ của [[Quân đội Pháp]], mở ra ở Trung phần, sau dời về Nam Cao nguyên Trung phần. Trong thời gian tại ngũ, ông chỉ phục vụ đơn vị [[Bộ binh]] một thời gian ngắn, sau đó chuyển sang lĩnh vực bàn giấy nên ông được mệnh danh là một vị tướng văn phòng. Tuy nhiên cuộc đời binh nghiệp của ông chỉ tồn tại có 15 năm.
 
Hàng 137 ⟶ 94:
 
===Quân đội Việt Nam Cộng hòa===
Cuối tháng 10 năm 1955, sau khi Chính thể của nền [[Đệ nhất Cộng hòa]] ra đời, đồng thời Quân đội Quốc gia được đổi tên thành Quân đội Việt Nam Cộng hòa, ông được chuyển sang phục vụ cơ cấu mới này. Quan điểm và lập trường của Tổng thống [[Ngô Đình Diệm]] là không thân Pháp và không thích những quân nhân mang Quốc tịch Pháp. Do đó, ông từ bỏ Quốc tịch Pháp và hồi tịch Quốc tịch Viêt Nam. Giữa tháng 11 cùng năm, ông được thăng cấp [[Đại úy]] tại nhiệm. Tháng 10 năm 1958, ông được thăng cấp [[Thiếu tá]] và chuyểnđược quacủ phụclàm vụTrưởng phòng trong Bộ tư lệnh Đệ nhất Quân khu.<ref>Đệ nhất Quân khu là tiền thân của Quân đoàn III và Vùng 3 Chiến thuật sau này.</ref> Đầu năm 1960, ông được thăng cấp [[Trung tá]] và được bổ nhiệm chức vụ Tỉnh trưởng tỉnh [[An Giang]] thay thế Trung tá [[Lê Quang Liêm (Trung tá, Quân lực VNCH)|Lê Quang Liêm]]<ref>Trung tá Lê Quang Liêm về sau giải ngũ cùng cấp</ref>. Đầu năm 1962, ông được giao nhiệm vụ mới làm Tổng quản trị Khu dinh điền ở Cao nguyên Trung phần sau khi bàn giao chức vụ tỉnh trưởng An Giang lại cho Trung tá [[Nguyễn Văn Minh (trung tướng VNCH)|Nguyễn Văn Minh]]. Đầu năm 1963, ông được điềuchuyển về Bộ tư lệnh Quân đoàn II và Vùng 2 chiến thuật, được cử giữ chức vụ phụ tá cho Thiếu tướng [[Nguyễn Khánh]] đương nhiệm Tư lệnh Quân đoàn.
 
Sau cuộc [[Đảo chính Việt Nam Cộng hòa 1963|đảo chính 1963]]. Ngày 12 tháng 11 năm 1963, ông được [[Hội đồng Quân nhân Cách mạng (Việt Nam Cộng hòa)|Hội đồng Quân nhân Cách mạng]] thăng cấp [[Đại tá]] và được giữ chức vụ Tổng ủy trưởng Phủ Tổng ủy Tân sinh Nông thôn.
Hàng 159 ⟶ 116:
*Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
 
[[Thể loại: Sinh 1925]]
[[Thể loại: Mất 1998]]
[[Thể loại: Thiếu tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại: Người Sóc Trăng]]
[[Thể loại: Người Pháp gốc Việt]]