Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Albert Nguyễn Cao”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Thay thể loại Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa bằng Thiếu tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2:
|tên= Nguyễn Cao
|hình=
|
|
|
|
|
|
|
| địa hạt = ▼
| phó chức vụ = ▼
| phó viên chức = ▼
|
|
|
|
|
▲| địa hạt 2 =
| phó chức vụ 2 = Thủ tướng▼
| phó viên chức 2 = [[Nguyễn Khánh]]▼
|
|
|
|
|
▲| địa hạt 3 =
|
|
|
|
|
▲| địa hạt 4 =
|
|
|
|
|
▲| địa hạt 5 =
|
|
|
|
|
|
|kế nhiệm 6= -Trung tá [[Nguyễn Văn Minh (trung tướng VNCH)|Nguyễn Văn Minh]]
|
|chức vụ 7= [[Hình: QD III VNCH.jpg|22px]]<br>Trưởng phòng tại Bộ tư lệnh<br>Đệ nhất Quân khu<br>(tiền thân của Vùng 3 chiến thuật)
|
|
|
|
▲| địa hạt 7 =
|
|
▲| danh hiệu = '''''Albert'''''<ref>Trong [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]] có hai Thiếu tướng tên ''Cao'', do đó khi nói đến tướng Nguyễn Cao thì phải ghép thêm tên quốc tịch [[Pháp]] của ông là ''"Albert"'' (Albert Nguyễn Cao), để phân biệt với vị tướng còn lại là tướng [[Huỳnh Văn Cao]].</ref>
▲| quốc tịch = {{FRA}}<br>{{flag|Việt Nam Cộng hòa}}
▲| nguyên nhân mất =
▲| nơi ở =
▲| nghề nghiệp = Quân nhân
▲| dân tộc = [[Người Việt|Kinh]]
▲| vợ = Nguyễn Thị Thanh
▲| học vấn = [[Tú tài]] toàn phần Pháp
▲| học trường = - Trường Lycée [[Alexandre Yersin|Yersin]], [[Đà Lạt]]<br>- [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt]]
▲| quê quán =
|biệt danh=
|ngày sinh= tháng 8 năm [[1925]]
Hàng 120 ⟶ 77:
|nơi mất= [[Paris]], [[Pháp]]
|phục vụ= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
|thuộc= [[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|22px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|năm phục vụ= [[1951]] - [[1965]]
|cấp bậc= [[Hình: US-O8 insignia.svg|32px]] [[Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa|Thiếu tướng]]
|đơn vị= [[Hình: QD III VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)|Đệ nhất Quân khu]]<br>[[Hình: QD II VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn II (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn II và
|chỉ huy= [[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|20px]] [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br>[[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|20px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|tham chiến= [[Chiến tranh Việt Nam]]
}}
'''Nguyễn Cao''' ([[1925]] - [[1998]]) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]], cấp bậc [[Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa|Thiếu tướng]]. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên tại trường Võ bị Liên quân do Chính phủ Quốc gia Việt Nam với sự hỗ trợ của [[Quân đội Pháp]], mở ra ở Trung phần, sau dời về Nam Cao nguyên Trung phần. Trong thời gian tại ngũ, ông chỉ phục vụ đơn vị [[Bộ binh]] một thời gian ngắn, sau đó chuyển sang lĩnh vực bàn giấy nên ông được mệnh danh là một vị tướng văn phòng. Tuy nhiên cuộc đời binh nghiệp của ông chỉ tồn tại có 15 năm.
Hàng 137 ⟶ 94:
===Quân đội Việt Nam Cộng hòa===
Cuối tháng 10 năm 1955, sau khi Chính thể của nền [[Đệ nhất Cộng hòa]] ra đời, đồng thời Quân đội Quốc gia được đổi tên thành Quân đội Việt Nam Cộng hòa, ông được chuyển sang phục vụ cơ cấu mới này. Quan điểm và lập trường của Tổng thống [[Ngô Đình Diệm]] là không thân Pháp và không thích những quân nhân mang Quốc tịch Pháp. Do đó, ông từ bỏ Quốc tịch Pháp và hồi tịch Quốc tịch Viêt Nam. Giữa tháng 11 cùng năm, ông được thăng cấp [[Đại úy]] tại nhiệm. Tháng 10 năm 1958, ông được thăng cấp [[Thiếu tá]] và
Sau cuộc [[Đảo chính Việt Nam Cộng hòa 1963|đảo chính 1963]]. Ngày 12 tháng 11 năm 1963, ông được [[Hội đồng Quân nhân Cách mạng (Việt Nam Cộng hòa)|Hội đồng Quân nhân Cách mạng]] thăng cấp [[Đại tá]] và được giữ chức vụ Tổng ủy trưởng Phủ Tổng ủy Tân sinh Nông thôn.
Hàng 159 ⟶ 116:
*Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
[[Thể loại: Sinh 1925]]
[[Thể loại: Mất 1998]]
[[Thể loại: Thiếu tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại: Người Sóc Trăng]]
[[Thể loại: Người Pháp gốc Việt]]
|