Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Xuân Thịnh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
FutureBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thay thể loại Trung tướng Việt Nam Cộng hòa bằng Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
|tên= Nguyễn Xuân Thịnh
|hình=
| cỡ hình =
| miêu tả =
 
| chức vụ = [[Hình: Flag of ARVN's Artillery Forces.svg|30px22px]]<br>Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy [[Pháo binh (Quân lực VNCH)|Pháo binh Trung ương]]
| bắt đầu = tháng 2 năm [[/1972]]
| kết thúc = tháng 4 năm [[/1975]]
| trưởng chức vụ= =Cấp bậc
| trưởng viên chức= =-Trung tướng
| tiền nhiệm = -Chuẩn tướng [[Phan Đình Soạn]]
| kế nhiệm = ''cuốiSau cùng''
| địa hạt = Biệt khu Thủ đô
| phó chức vụ = Chỉ huy phó
| phó viên chức = -Đại tá Dương Thái Đồng
 
| chức vụ 2 = [[Hình: Cờ Thẳng tiến.png|30px22px]]<br>Tư lệnh [[Sư đoàn 25 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 25 Bộ binh]]
| bắt đầu 2 = tháng 1 năm [[/1968]]
| kết thúc 2 = tháng 1 năm [[/1972]]
| trưởng chức vụ 2= =Cấp bậc
| trưởng viên chức 2 = -Chuẩn tướng<br>-Thiếu tướng (6/1965)<br>-Trung tướng (7/1971)
| tiền nhiệm 2 = Thiếu-Chuẩn tướng [[Phan Trọng Chinh]]
| kế nhiệm 2 = -Đại tá [[Lê Văn Tư]]
| địa hạt 2 = Quân khu III
| phó chức vụ 2 =
| phó viên chức 2 =
 
| chức vụ 3 = [[Hình: QD III VNCH.jpg|24px22px]]<br>Tư lệnh phó Lãnh thổ [[Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn III và Vùng 3 Chiến thuật]]
| bắt đầu 3 = [[1 tháng 3]] năm [[/1965]]
| kết thúc 3 = tháng 1 năm [[/1968]]
| trưởng chức vụ 3 = Cấp lệnhbậc
| trưởng viên chức 3 = Thiếu-Chuẩn tướng [[Cao Văn Viên]]
| tiềnkế nhiệm 3 = Chuẩn tướng [[Phan Trọng Chinh]]
| địa hạt 5 3= Quân khu III
| kế nhiệm 3 = Thiếu tướng [[Phan Trọng Chinh]]
|phó địachức hạtvụ 3 = Tư lệnh
| phó viên chức vụ 3 = -Thiếu tướng [[Cao Văn Viên]]
| phó viên chức 3 =
 
| chức vụ 4 = [[Hình: ARVN 22nd Division Insignia.svg|23px22px]]<br>Tư lệnh [[Sư đoàn 22 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 22 Bộ binh]]
| bắt đầu 4 = [[24 tháng 10]] năm [[/1964]]
| kết thúc 4 = [[1 tháng 3]] năm [[/1965]]
| trưởng chức vụ 4= =Cấp bậc
| trưởng viên chức 4 = -Đại tá<br>-Chuẩn tướng (11/1964)
| tiền nhiệm 4 = -Trung tá [[Nguyễn Văn Hiếu (trung tướng)|Nguyễn Văn Hiếu]]
| kế nhiệm 4 = -Đại tá [[Nguyễn Thanh Sằng]]
| địa hạt 4 = Vùng 2 chiến thuật
| phó chức vụ 4 =
| phó viên chức 4 =
 
| chức vụ 5 = [[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|23px2px]]<br>Xử lý Thường vụ Tư lệnh [[Sư đoàn 23 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa
|bắt đoànđầu 235= Bộ binh]]1/10/1964
|kết bắt đầuthúc 5 = đầu tháng 14/10 năm [[/1964]]
| phótrưởng chức vụ 45= =Cấp bậc
| kết thúc 5 = [[14 tháng 10]] năm [[1964]]
| trưởng viên chức vụ 5= =-Đại
| kếtiền nhiệm 5 = -Đại tá [[Lữ MộngHoàng Lan|LữXuân LanLãm]]
| trưởng viên chức 5 =
| tiềnkế nhiệm 5 = -Đại tá [[Lữ Mộng Lan|Lữ Lan]]
|địa hạt 5= Vùng 2 chiến thuật
| kế nhiệm 5 = Đại tá [[Lữ Mộng Lan|Lữ Lan]]
| địa hạt 5 =
| phó chức vụ 5 =
| phó viên chức 5 =
 
| chức vụ 6 = [[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|23px22px]]<br>Tư lệnh phó [[Sư đoàn 23 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa
|bắt đoànđầu 236= Bộ binh]]10/[1963
| kết thúc 5 6= [[14 tháng 10]] năm [[/1964]]
| bắt đầu 6 = tháng 10 năm [[1963]]
| trưởng viên chức 5vụ 6= Cấp bậc
| kết thúc 6 = đầu tháng 10 năm [[1964]]
| trưởng viên chức vụ 6 = -Trung tá<br>-Đại tá (11/1963)
| địa hạt 6 = Vùng 2 chiến thuật
| trưởng viên chức 6 =
| phó viên chức 3vụ 6= Tư lệnh
| tiền nhiệm 6 =
|phó viên chức 6= -Đại tá Lê Quang Trọng (5/1961-12/1963)<br>-Đại tá [[Hoàng Xuân Lãm]] (12/1963-10/1964)
| kế nhiệm 6 =
 
| địa hạt 6 =
|chức vụ 7= [[Hình: Flag of ARVN's Artillery Forces.svg|22px]]<br>Chỉ huy trưởng Pháo binh Bộ Tư lệnh<br>Hành quân của Bộ Tổng Tham mưu
| phó chức vụ 6 =
|bắt đầu 7= 1/1961
| phó viên chức 6 =
|kết thúc 7= 1/1963
| phótrưởng chức vụ 57= =Cấp bậc
| phótrưởng viên chức 27= =-Trung
|địa hạt 7= Biệt khu Thủ đô
| phó chức vụ 27= = lệnh
|phó viên chức 7= -Trung tướng [[Dương Văn Minh]]
 
|chức vụ 8= [[Hình: Cư an tư nguy.svg|22px]]<br>Trưởng khoa Huấn luyện Vũ khí<br>Liên trường Võ khoa Thủ Đức
|bắt đầu 8= 11/1955
|kết thúc 8= 1/1961
| trưởng viên chức 6vụ 8= Cấp bậc
|trưởng viên chức 8= -Thiếu tá (11/1955)<br>-Trung tá (10/1959)
|địa hạt 8= Quân khu Thủ đô
 
| quốc tịch = [[{{USA}}<br>{{flag|Việt Nam]] Cộng hòa}}
| nguyên nhân mất = Tuổi già
|nơi ở= California, Hoa Kỳ
| nghề nghiệp = Quân nhân
| dân tộc = [[Người Việt|Kinh]]
| vợ = Âu Kim Ngọc
| con = 6 người con (2 trai 4 gái)
| học vấn = [[Tú tài]] bán phần
| học trường = - [[Trường Trung bịhọc QuốcPhổ giathông ĐàPháp Lạt|ngữ tại Hà Nội<br>-Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt]]<br>- Trường Pháo binh và Vũ khí Fort Still, [[Oklahoma]], [[Hoa Kỳ]]<br>- Học viện Fort Leavenworth, [[Kansas]], [[Hoa Kỳ]]<br>-
| quê quán= =Bắc Kỳ
 
| đa số =
| danh hiệu =
| quốc tịch = [[Việt Nam]]
| nguyên nhân mất =
| nơi ở =
| nghề nghiệp = Quân nhân
| dân tộc = [[Người Việt|Kinh]]
| đạo =
| đảng =
| vợ = Âu Kim Ngọc
| chồng =
| họ hàng =
| cha =
| mẹ =
| kết hợp dân sự =
| con = 2 trai 4 gái
| học vấn = [[Tú tài]] bán phần
| học trường = - [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt]]<br>- Trường Pháo binh và Vũ khí Fort Still, [[Oklahoma]], [[Hoa Kỳ]]<br>- Học viện Fort Leavenworth, [[Kansas]], [[Hoa Kỳ]]<br>-
| website =
| chữ ký =
| quê quán =
|ngày sinh= tháng 1 năm [[1929]]
|nơi sinh= [[Hưng Yên]], [[Liên bang Đông Dương]]
Hàng 97 ⟶ 94:
|nơi mất= [[California]], [[Hoa Kỳ]]
|phục vụ= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
|thuộc= [[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|22px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|năm phục vụ= [[1950]] - [[1975]]
|cấp bậc= [[Hình: US-O9 insignia.svg|48px]] [[Trung tướng Việt Nam Cộng hòa|Trung tướng]]
|đơn vị= [[Hình: Flag of ARVN's Artillery Forces.svg|20px]] [[Pháo binh (Quân lực VNCH)|Binh chủng Pháo binh]]<br>[[Hình: Cư an tư nguy.svg|20px]] [[Trường Bộ binh Thủ Đức|Võ khoa Thủ Đức]]<br>[[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|20px]] [[Sư đoàn 23 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 23 Bộ binh]]<br>[[Hình: ARVN 22nd Division Insignia.svg|20px]] [[Sư đoàn 22 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 22 Bộ binh]]<br>[[Hình: Cờ Thẳng tiến.png|20px]] [[Sư đoàn 25 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 25 Bộ binh]]<br>[[Hình: QD III VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn III và Quân khuQK 3]]
|chỉ huy= [[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|20px]] [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br>[[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|20px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|tham chiến= [[Chiến tranh Việt Nam]]
|khen thưởng= [[Hình: VPD National Order of Vietnam - Grand Officer BAR.png|26px]] [[Bảo quốc Huân chương]] đệ Nhị đẳng
}}
 
'''Nguyễn Xuân Thịnh''' ([[1929]] - [[1998]]) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]] cấp bậc [[Trung tướng Việt Nam Cộng hòa|Trung tướng]]. Ông xuất thân từ trường [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Võ bị Liên quân]] do Chính phủ Quốc gia Việt Nam mở ra ở Cao nguyên Trung phần [[Việt Nam]]. Chuyên môn quân sự của ông là ngành Pháo binh. Trong suốt chiều dài 25 năm phục vụ trong Quân đội, có 9 năm ông chuyển ngành đi giữ chức vụ chỉ huy các đơn vị Bộ binh. Thời gian còn lại ông hoàn toàn phục vụ cho chuyên ngành của mình. Ông là một sĩ quan rất có ý thức về trách nhiệm, luôn làm tròn trọng trách của mình ở bất cứ một chức vụ nào khi đã được giao phó.
 
Hàng 116 ⟶ 114:
 
===Quân đội Việt Nam Cộng hòa===
CuốiTháng 11 năm 1955, sau khi chuyển qua quy chế Quân đội Việt Nam Cộng hòa, ông được thăng cấp [[Thiếu tá]] và chuyển đi phụclàm vụTrưởng khoa Huấn luyện Vũ khí tại [[Trường Bộ binh Thủ Đức|Liên trường Võ Khoa Thủ Đức]]. Thượng tuần tháng 2 năm 1959, ông được cử đi du học khóa 2 lớp Sĩ quan Tiền sát Pháo binh tại trường Pháo binh và Vũ khí (Artillery and Missile School), Fort Still, Oklahoma, [[Hoa Kỳ]]. Hai tháng sau mãn khóa về nước tiếp tục phục vụ ở Liên trường Võ khoa. Tháng 10 cùng năm, ông được thăng cấp [[Trung tá]] tại nhiệm. NămĐầu 1960năm 1961, ông được cử làm Chỉ huy trưởng Pháo binh trong Bộ tư lệnh Hành quân của Bộ Tổng tham mưu do Trung tướng [[Dương Văn Minh]] làm Tư lệnh. GiữaĐầu năm [[1963]], ông được cử đi du học khóa Chỉ huy Tham mưu cao(niên cấpkhóa 1963 - 1) tại Học viện Fort Leavenworth, [[Kansas]], Hoa Kỳ. Cuối(khai giảng vào đầu tháng 8 và thụ huấn 16 tuần). Đầu tháng 105 nămcùng [[1963]]năm, mãn khóa về nước ông được cử làm Tư lệnh phó Sư đoàn 23 Bộ binh do Đại tá [[Lê Quang Trọng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Quang Trọng]]<ref>Đại tá [[Lê Quang Trọng sinh năm 1925 tại Thừa Thiên, tốt nghiệp khóa 2 Võ bị Huế</ref> làm Tư lệnh. Sau cuộc đảo chính Tổng thống [[Ngô Đình Diệm]] (ngày 1 tháng 11 năm 1963), ngày 3 tháng 11 ông được thăng cấp [[Đại tá]] tại nhiệm. Sau đó, Sư đoàn 23 Bộ binh thay đổi Tư lệnh, ông tiếp tục làm cấp phó cho tân Tư lệnh là Đại tá [[Hoàng Xuân Lãm]]
 
Đầu tháng 10 năm 1964, ông Xử lý Thườngthường vụ chức Tư lệnh Sư đoàn 23 Bộ binh tạm thay Đại tá [[Hoàng Xuân Lãm]]<ref>Nguyên Tư lệnh Sư đoàn 23 là Chuẩn tướng [[Hoàng Xuân Lãm]] được chuyển ra miền Trung đảm nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 2 Bộ binh</ref> cho tới khi Đại tá [[Lữ Mộng Lan|Lữ Lan]] về nhận chức Tư lệnh Sư đoàn vào ngày 14 tháng 10. Sau đó 10 ngày (24 tháng 10), ông được bổ nhiệm chức vụ Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ binh thay thế Trung tá [[Nguyễn Văn Hiếu]] đi làm Tham mưu trưởng Quân đoàn II & Vùng 2 Chiến thuật. Ngày 1 tháng 11 cùng năm ông được thăng cấp [[Chuẩn tướng]] tại nhiệm.
 
Ngày 1 tháng 3 năm 1965, ông nhận lệnh bàn giao Sư đoàn 22 lại cho Đại tá [[Nguyễn Thanh Sằng]]<ref>Đại tá Sằng nguyên Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh, thuyên chuyển ra miền Trung thay tướng Thịnh.</ref> để về miền Đông Nam phần giữ chức vụ Tư lệnh phó Lãnh thổ Quân đoàn III và Vùng 3 Chiến thuật do Thiếu tướng [[Cao Văn Viên]] làm Tư lệnh. Tháng 1 năm 1968, ông được bổ nhiệm chức vụ Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh, hoán chuyển nhiệm vụ với Thiếu tướng [[Phan Trọng Chinh]].<ref>Tướng Chinh đang là Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh, được chỉ định làm Tư lệnh phó Quân đoàn III thay thế tướng Thịnh.</ref> Ngày Quân lực 19 tháng 6 đầu tiên (năm 1965) ông được thăng cấp [[Thiếu tướng]] tại nhiệm. Đến ngày 1 tháng 7 năm 1971, ông được thăng cấp [[Trung tướng]] tại nhiệm.
 
Tháng giêng năm 1972, ông chính thức bàn giao Sư đoàn 25 lại cho Đại tá [[Lê Văn Tư]].<ref>Đại tá Lê Văn Tư nguyên Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Tiểu khu Gia Định.</ref> Một tháng sau, ông được bổ nhiệm làm Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Pháo binh Trung ương<ref>Thời điểm tướng Thịnh nhậm chức Chỉ huy trưởng Pháo binh, các sĩ quan Tham mưu của Bộ chỉ huy gồm có:<br>-Chỉ huy phó: Đại tá [[Dương Thái Đồng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Thái Đồng]] (Sinh năm 1930 tại Lạng Sơn, tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt).<br>-Phụ tá Chỉ huy trưởng: Đại tá [[Phan Đình Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phan Đình Tùng]] (Sinh năm 1933 tại Thừa Thiên, tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt, là bào đệ của Thiếu tướng [[Phan Đình Niệm]] Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ binh).</ref> thay thế Chuẩn tướng [[Phan Đình Soạn]] đi làmnhận chức vụ Tư lệnh phó Đặc trách Hành quân Quân đoàn I.
*''Thời điểm tướng Thịnh nhậm chức Chỉ huy trưởng Pháo binh Trung ương, các sĩ quan Tham mưu của Bộ chỉ huy gồm có:''<br>-Đại tá [[Dương Thái Đồng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Thái Đồng]]<ref>Đại tá Dương Thái Đồng sinh năm 1930 tại Lạng Sơn, tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt</ref> - Chỉ huy phó<br>-Đại tá [[Phan Đình Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phan Đình Tùng]]<ref>Đại tá Phan Đình Tùng inh năm 1933 tại Thừa Thiên, tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt, là bào đệ của Thiếu tướng [[Phan Đình Niệm]] Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ binh</ref> - Phụ tá Chỉ huy trưởng<br>-Đại tá [[Nguyễn Văn Thi (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Thi]]<ref>Đại tá Nguyễn Văn Thi tốt nghiệp khóa 6 Võ bị Đà Lạt</ref> - Tham mưu trưởng<br>-Đại tá [[Hồ Sĩ Khải (Đại tá, Quân lực VNCH)|Hồ Sĩ Khải]]<ref>Đại tá Hồ Sĩ Khải sinh năm 1930 tại Khánh Hòa, tốt nghiệp khóa 3 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref> - Chỉ trưởng trưởng Trường Pháo binh
 
==1975==
Hàng 141 ⟶ 140:
*Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
 
[[Thể loại: Sinh 1929]]
[[Thể loại: Mất 1998]]
[[Thể loại: Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại: Người Hưng Yên]]
[[Thể loại: Người Mỹ gốc Việt]]