Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Xuân Thịnh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Thay thể loại Trung tướng Việt Nam Cộng hòa bằng Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2:
|tên= Nguyễn Xuân Thịnh
|hình=
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| phó chức vụ 2 = ▼
| phó viên chức 2 = ▼
|
|
|
|
|
|
|phó
|
| phó viên chức 3 = ▼
|
|
|
|
|
|
|
|
| phó chức vụ 4 = ▼
|
| |kết
| kết thúc 5 = [[14 tháng 10]] năm [[1964]]▼
|
| trưởng viên chức 5 = ▼
|
|địa hạt 5= Vùng 2 chiến thuật
▲| kế nhiệm 5 = Đại tá [[Lữ Mộng Lan|Lữ Lan]]
▲| địa hạt 5 =
| phó chức vụ 5 = ▼
|
| |
| trưởng viên chức 6 = ▼
|phó viên chức 6= -Đại tá Lê Quang Trọng (5/1961-12/1963)<br>-Đại tá [[Hoàng Xuân Lãm]] (12/1963-10/1964)
▲| địa hạt 6 =
|chức vụ 7= [[Hình: Flag of ARVN's Artillery Forces.svg|22px]]<br>Chỉ huy trưởng Pháo binh Bộ Tư lệnh<br>Hành quân của Bộ Tổng Tham mưu
|bắt đầu 7= 1/1961
|kết thúc 7= 1/1963
|địa hạt 7= Biệt khu Thủ đô
|phó viên chức 7= -Trung tướng [[Dương Văn Minh]]
|chức vụ 8= [[Hình: Cư an tư nguy.svg|22px]]<br>Trưởng khoa Huấn luyện Vũ khí<br>Liên trường Võ khoa Thủ Đức
|bắt đầu 8= 11/1955
|kết thúc 8= 1/1961
|trưởng viên chức 8= -Thiếu tá (11/1955)<br>-Trung tá (10/1959)
|địa hạt 8= Quân khu Thủ đô
|nơi ở= California, Hoa Kỳ
|
▲| quốc tịch = [[Việt Nam]]
▲| nguyên nhân mất =
▲| nghề nghiệp = Quân nhân
▲| dân tộc = [[Người Việt|Kinh]]
▲| vợ = Âu Kim Ngọc
▲| con = 2 trai 4 gái
▲| học vấn = [[Tú tài]] bán phần
▲| học trường = - [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt]]<br>- Trường Pháo binh và Vũ khí Fort Still, [[Oklahoma]], [[Hoa Kỳ]]<br>- Học viện Fort Leavenworth, [[Kansas]], [[Hoa Kỳ]]<br>-
▲| quê quán =
|ngày sinh= tháng 1 năm [[1929]]
|nơi sinh= [[Hưng Yên]], [[Liên bang Đông Dương]]
Hàng 97 ⟶ 94:
|nơi mất= [[California]], [[Hoa Kỳ]]
|phục vụ= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
|thuộc= [[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|22px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|năm phục vụ= [[1950]] - [[1975]]
|cấp bậc= [[Hình: US-O9 insignia.svg|48px]] [[Trung tướng Việt Nam Cộng hòa|Trung tướng]]
|đơn vị= [[Hình: Flag of ARVN's Artillery Forces.svg|20px]] [[Pháo binh (Quân lực VNCH)|Binh chủng Pháo binh]]<br>[[Hình: Cư an tư nguy.svg|20px]] [[Trường Bộ binh Thủ Đức|Võ khoa Thủ Đức]]<br>[[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|20px]] [[Sư đoàn 23 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 23 Bộ binh]]<br>[[Hình: ARVN 22nd Division Insignia.svg|20px]] [[Sư đoàn 22 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 22 Bộ binh]]<br>[[Hình: Cờ Thẳng tiến.png|20px]] [[Sư đoàn 25 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 25 Bộ binh]]<br>[[Hình: QD III VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn III và
|chỉ huy= [[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|20px]] [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br>[[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|20px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|tham chiến= [[Chiến tranh Việt Nam]]
|khen thưởng= [[Hình: VPD National Order of Vietnam - Grand Officer BAR.png|26px]] [[Bảo quốc Huân chương]] đệ Nhị đẳng
}}
'''Nguyễn Xuân Thịnh''' ([[1929]] - [[1998]]) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]] cấp bậc [[Trung tướng Việt Nam Cộng hòa|Trung tướng]]. Ông xuất thân từ trường [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Võ bị Liên quân]] do Chính phủ Quốc gia Việt Nam mở ra ở Cao nguyên Trung phần [[Việt Nam]]. Chuyên môn quân sự của ông là ngành Pháo binh. Trong suốt chiều dài 25 năm phục vụ trong Quân đội, có 9 năm ông chuyển ngành đi giữ chức vụ chỉ huy các đơn vị Bộ binh. Thời gian còn lại ông hoàn toàn phục vụ cho chuyên ngành của mình. Ông là một sĩ quan rất có ý thức về trách nhiệm, luôn làm tròn trọng trách của mình ở bất cứ một chức vụ nào khi đã được giao phó.
Hàng 116 ⟶ 114:
===Quân đội Việt Nam Cộng hòa===
Đầu tháng 10 năm 1964, ông Xử lý
Ngày 1 tháng 3 năm 1965, ông nhận lệnh bàn giao Sư đoàn 22 lại cho Đại tá [[Nguyễn Thanh Sằng]]<ref>Đại tá Sằng nguyên Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh, thuyên chuyển ra miền Trung thay tướng Thịnh.</ref> để về miền Đông Nam phần giữ chức vụ Tư lệnh phó Lãnh thổ Quân đoàn III và Vùng 3 Chiến thuật do Thiếu tướng [[Cao Văn Viên]] làm Tư lệnh. Tháng 1 năm 1968, ông được bổ nhiệm chức vụ Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh, hoán chuyển nhiệm vụ với Thiếu tướng [[Phan Trọng Chinh]].<ref>Tướng Chinh đang là Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh, được chỉ định làm Tư lệnh phó Quân đoàn III thay thế tướng Thịnh.</ref> Ngày Quân lực 19 tháng 6 đầu tiên (năm 1965) ông được thăng cấp [[Thiếu tướng]] tại nhiệm. Đến ngày 1 tháng 7 năm 1971, ông được thăng cấp [[Trung tướng]] tại nhiệm.
Tháng giêng năm 1972, ông chính thức bàn giao Sư đoàn 25 lại cho Đại tá [[Lê Văn Tư]].<ref>Đại tá Lê Văn Tư nguyên Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Tiểu khu Gia Định.</ref> Một tháng sau, ông được bổ nhiệm làm Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Pháo binh Trung ương
*''Thời điểm tướng Thịnh nhậm chức Chỉ huy trưởng Pháo binh Trung ương, các sĩ quan Tham mưu của Bộ chỉ huy gồm có:''<br>-Đại tá [[Dương Thái Đồng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Thái Đồng]]<ref>Đại tá Dương Thái Đồng sinh năm 1930 tại Lạng Sơn, tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt</ref> - Chỉ huy phó<br>-Đại tá [[Phan Đình Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phan Đình Tùng]]<ref>Đại tá Phan Đình Tùng inh năm 1933 tại Thừa Thiên, tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt, là bào đệ của Thiếu tướng [[Phan Đình Niệm]] Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ binh</ref> - Phụ tá Chỉ huy trưởng<br>-Đại tá [[Nguyễn Văn Thi (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Thi]]<ref>Đại tá Nguyễn Văn Thi tốt nghiệp khóa 6 Võ bị Đà Lạt</ref> - Tham mưu trưởng<br>-Đại tá [[Hồ Sĩ Khải (Đại tá, Quân lực VNCH)|Hồ Sĩ Khải]]<ref>Đại tá Hồ Sĩ Khải sinh năm 1930 tại Khánh Hòa, tốt nghiệp khóa 3 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref> - Chỉ trưởng trưởng Trường Pháo binh
==1975==
Hàng 141 ⟶ 140:
*Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
[[Thể loại: Sinh 1929]]
[[Thể loại: Mất 1998]]
[[Thể loại: Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại: Người Hưng Yên]]
[[Thể loại: Người Mỹ gốc Việt]]
|