Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân tích nhân tử”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 269:
Tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ nên đa thức có một nhân tử là x+1.
 
+ Đa thức f(x) có nghiệm hữu tỉ thì có dạng <math>\frac{p}{q}</math> trong đó p là ước của hệ số tự do, q là ước dương của hệ số cao nhất. + <u>Tính chất</u>: Nếu một đa thức <math>P_n(x)</math> có [[Nghiệm số|nghiệm]] <math>x=a</math> thì đa thức <math>P_n(x)</math> sẽ được phân tích thành: <math>P_n(x)=(x-a)H_b(x)</math>trong đó <math>b=n-1</math>.
 
VD: PTĐT thành nhân tử:
Dòng 285:
<math>=(x-y)(z-x)(z-y)</math>
 
<math>H_b(x)</math> có thể được tìm bằng cáccách dùng phép chia đa thức 1 biến đã sắp xếp hoặc sử dụng [[lược đồ Horner]] để xác định các hệ số của nhân tử còn lại
 
VD: Phân tích đa thức <math>P(x)=x^5 +2x^43-3x^3+4xx^2-5x7x-463</math> thành nhân tử, biết x=23 là 1 nghiệm của P(x)
 
Vì x=3 là nghiệm của đa thức nên đa thức có nhân tử là x-3. Để tìm nhân tử còn lại, ta có thể đặt phép chia như sau:
Dùng [[lược đồ Horner]]
 
Vậy <math>P(x)=(x-3)(x^2+2x-1)</math>
 
Ngoài ra có thể xác định hệ số của nhân tử cần tìm bằng [[lược đồ Horner]] như sau:
{| class="wikitable"
|+
Dùng [[lượcLược đồ Horner]]
|
|1
|2 -1
| -57
|<nowiki>-3</nowiki>
|4 3
| -5
| -46
|-
|23
|1
|42
|5 -1
|14
|23
|0
|}