Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điện hạ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 24:
Từ đó về sau, cùng với danh xưng [[Bệ hạ]], [''"Điện hạ"''] trở thành kính ngữ tôn quý. Trong một thời gian, danh xưng này từng chỉ dành cho một mình [[Thiên tử]]. Thời [[nhà Hán]], [[Hoàng thái tử]] và [[Thân vương]] là hai địa vị được phép sử dụng, sang thời [[Tam Quốc]] thì [[Hoàng thái hậu]] lẫn [[Hoàng hậu]] cũng sử dụng, là kính ngữ tôn quý nhất<ref>《三國志·魏志·高貴鄉公髦传》:辛卯,羣公奏太后曰:「殿下聖德光隆,寧濟六合,而猶稱令,與藩國同。請自今殿下令書,皆稱詔制,如先代故事。」</ref><ref>叶梦得 《石林燕语》卷二:然秦制独天子称陛下。汉有鲁灵光殿,而司马仲达称曹操,范缜称竟陵王子良,皆曰殿下,则诸侯王汉以来,皆通称殿下矣。至唐初制令,惟皇太后、皇后,百官上疏称殿下,至今循用之,盖自唐始也。</ref><ref>南朝 宋 谢庄 《太子元服上至尊表》:伏维皇太子殿下,明两承乾,元良作贰。</ref><ref>宋 高承 《事物纪原·公式姓讳·殿下》:“汉以来,皇太子、诸王称殿下, 汉之前未闻。 唐初,百官于皇太后亦称之,百官洎东宫官对皇太子亦呼之。”</ref>.
 
Tại [[Hànbán Quốcđảo Triều Tiên]], các vị [[Vua]] của [[nhà Cao Ly]] ban đầu vẫn xưng Bệ hạ, sang thời [[nhà Triều Tiên]] bắt đầu xưng ''"Thần"'' với Trung Hoa triệt để, nên cũng dùng kính ngữ này, phiên hệ âm Hàn gọi là ['''Cheon-ha'''; 전하]. Còn ở [[Nhật Bản]], Tam cung Hậu vị ([[Thái hoàng thái hậu]], Hoàng thái hậu, Hoàng hậu) cùng Hoàng thái tử, Thân vương, [[Nội thân vương]] đều xưng Điện hạ. Sau thời [[Minh Trị]], Hoàng hậu cùng Thiên hoàng đều xưng Bệ hạ.
 
==Xem thêm==