Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỳ Thông A”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
'''Kỳ Thông A''' ([[chữ Hán]]: 奇通阿; [[1701]] - [[1763]]), [[Ái Tân Giác La]], là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
| tên = Kỳ Thông A
| tên gốc = 奇通阿
| tước vị = [[Thân vương nhà Thanh]]
| tước vị thêm =
| hình =
| cỡ hình = 250px
| ghi chú hình =
| chức vị = [[Trịnh Thân vương|Hòa Thạc Trịnh Thân vương]]
| tại vị = [[1752]] - [[1763]]
| đăng quang =
| tiền nhiệm = [[Đức Phái]]
| nhiếp chính =
| kế nhiệm = [[Phong Nột Hanh]]
| phối ngẫu =
| vợ = [[#Thê thiếp|Xem văn bản]]
| con cái = [[#Hậu duệ|Xem văn bản]]
| tên đầy đủ = Ái Tân Giác La Kỳ Thông A<br>(愛新覺羅·奇通阿)
| thụy hiệu =
| hoàng tộc = [[Ái Tân Giác La]]
| cha = [[Ba Tái]]
| mẹ = Đích Phúc tấn Ngô Tô thị
| sinh = [[1701]]
| nơi sinh =
| mất = [[1763]]
| nơi mất =
| ngày an táng =
| nơi an táng =
| học vấn =
| nghề nghiệp =
| tôn giáo =
| chữ ký =
}}'''Kỳ Thông A''' ([[chữ Hán]]: 奇通阿; [[1701]] - [[1763]]), [[Ái Tân Giác La]], là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
 
== Cuộc đời ==
'''Kỳ Thông A''' được sinh vào giờ Mùi, ngày 26 tháng 10 (âm lịch) năm [[Khang Hi]] thứ 40 ([[1701]]), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗). Ông là con trai thứ mười của Giản Thân vương [[Ba Tái]] (巴賽) - cháu nội của Trịnh Hiến Thân vương [[Tế Nhĩ Cáp Lãng]] (濟爾哈朗). Mẹ ông là Đích Phúc tấn Ngô Tô thị (烏蘇氏).<ref>{{Chú thích web|url=http://www.axjlzp.com/clan14861.html|tựa đề=Ái Tân Giác La Tông phổ|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
 
Năm [[Ung Chính]] thứ 4 ([[1726]]), tháng 8, ông được phong làm '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (三等辅國將軍). Tháng 9 cùng năm, thụ chức '''Đầu đẳng Thị vệ''' (頭等侍衛).
 
Năm thứ 9 ([[1731]]), tháng 12, phong làm '''Bất nhập Bát phân Phụ quốc công''' (不入八分輔國公).
 
Năm thứ 10 ([[1732]]), tháng 3, thụ chức '''[[Tán trật đại thần''' (散秩大臣)]]. Tháng 9 cùng năm, thụthay '''Lãnhquyền [[Lĩnh thị vệ Nội đại thần''' (領侍衛内大臣)]].
 
Năm [[Càn Long]] nguyên niên ([[1736]]), tháng 4, điều làm '''ChínhĐô Hồng kỳthống [[Mãn Châu]] Đô[[Chính thống'''Hồng kỳ]] (正紅旗滿洲都統).
 
Năm thứ 2 ([[1737]]), tháng 2, quản lý '''[[Mãn Châu]] Hỏa khí doanh''' (滿洲火器營).
 
Năm thứ 3 ([[1738]]), tháng 12, thụ '''Lãnh[[Lĩnh thị vệ Nội đại thần''' (領侍衛内大臣)]].
 
Năm thứ 17 ([[1752]]), tháng 10, Giản Nghi Thân vương [[Đức Phái]] (德沛) qua đời, ông được thế tập tước vị '''Giản Thân vương''' (簡親王) đời thứ 8, tức '''[[Trịnh Thân vương''' (鄭親王)]] đời thứ 9.
 
Năm thứ 21 ([[1756]]), tháng 6, thụ '''[[Tông Nhân phủ]] Tông lệnh''' (宗人府宗令).
 
Năm thứ 23 ([[1758]]), tháng giêng, điều làm '''Ngọc Điệp quán Tổng tài''' (玉牒館總裁).
 
Năm thứ 28 ([[1763]]), ngày 23 tháng 6 (âm lịch), giờ Hợi, ông qua đời, thọ 63 tuổi, được truy thụy '''Giản Cần Thân vương''' (簡勤親王).
Hàng 26 ⟶ 58:
== Gia quyến ==
 
=== ĐíchThê Phúc tấnthiếp ===
 
==== Đích Phúc tấn ====
 
* Thư Mục Lộc thị (舒穆祿氏), con gái của Tá lãnh ''Ngạch Nhĩ Cách'' (額爾格).
 
==== Trắc Phúc tấn ====
 
* Tư thị (司氏), con gái của ''Na Tam Thái'' (那三泰).
 
==== Thứ Phúc tấn ====
 
* Bạch Giai thị (白佳氏), con gái của ''Hắc Đấu'' (黑斗).
Hàng 49 ⟶ 83:
 
== Tham khảo ==
 
* [http://www.axjlzp.com/clan14861.html Ái Tân Giác La Tông phổ]
{{tham khảo}}
 
{{thời gian sống|1701|1763}}
 
[[Thể loại:Hoàng tộc nhà Thanh]]
[[Thể loại:Trịnh Thân vương]]