Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dịch Hanh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
 
== Cuộc đời ==
'''Dịch Hanh''' sinh vào giờ Dần, ngày 1 tháng 9 (âm lịch) năm [[Càn Long]] thứ 48 ([[1783]]), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗). Ông là con trai thứ ba của Hòa Khác Quận vương [[Miên Tuần]] (綿偱), mẹ ông là Trắc Phúc tấn Kim Giai thị (金佳氏).
 
Năm [[Gia Khánh]] thứ 7 ([[1802]]), tháng 11, ông được phong làm '''Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (頭等輔國將軍), nhậm Đầu đẳng Thị vệ (头等侍卫).
 
Năm thứ 22 ([[1817]]), tháng 7, phụ thân ông qua đời, ông được tập tước '''[[Hòa Thân vương''' (和親王)]] đời thứ 5, nhưng Hòa vương phủ không phải thừa kế võng thế, nên ông chỉ được phong làm '''Bối lặc''' (貝勒).
 
Năm [[Đạo Quang]] thứ 12 ([[1832]]), ngày 20 tháng 6 (âm lịch), giờ Ngọ, ông qua đời, thọ 50 tuổi.
 
== Gia đìnhquyến ==
 
=== ĐíchThê Phu nhânthiếp ===
 
==== Đích Phu nhân ====
 
* Qua Nhĩ Giai thị (瓜爾佳氏), con gái của Tổng đốc ''Dụ Đức'' (裕德).
 
==== Trắc thất ====
 
* Vương thị (王氏), con gái của ''Vương Hồng'' (王洪).
* Khang thị (康氏), con gái của ''Khang Ngọc Thành'' (康玉成).
 
==== Thứ thiếp ====
 
* Quan thị (關氏), con gái của ''Quan Khánh'' (關慶).
Hàng 36 ⟶ 38:
#[[Tái Sùng]] (載崇; 1826 - 1876), mẹ là Trắc thất Khang thị. Được phong làm '''Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (一等輔國將軍) kiêm '''Tán trật đại thần''' (散秩大臣). Có 4 con trai.
 
== Tham khảo ==
 
* [http://www.axjlzp.com/clan52743.html Ái Tân Giác La Tông phổ]
 
{{Thời gian sống|1783|1832}}
[[Thể loại:Hòa Thân vương]]