Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kính Cẩn Thân vương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “敬谨亲王” |
|||
Dòng 2:
== Tổng quát ==
Năm Thuận Trị thứ 5 ([[1648]]), con trai thứ ba của Quảng Lược Bối lặc [[Chử Anh]] là [[Ni Kham]] được phong làm '''Kính Cẩn Quận vương'''. Năm thứ 6 ([[1649]]), tấn phong '''Kính Cẩn Thân vương'''.
Năm Khang Hi thứ 8 ([[1669]]), con trai cả của Ni Kham là
Năm thứ 6 ([[1649]]), tấn phong Kính Cẩn Thân vương. ▼
▲Năm Khang Hi thứ 8 ([[1669]]), con trai cả của Ni Kham là Lam Bố vì kết hôn với con gái của [[Ngao Bái]] mà bị giáng làm Trấn quốc công.
== Kính Cẩn Thân vương ==
Thứ tự thừa kế Kính Cẩn vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:
#
# Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương [[Lan Bố]] (兰布)<br>1642 - '''1668 - 1669''' - 1679
<center>
{{chart/start}}
▲# '''Kính Cẩn Trang Thân vương''' [[Ni Kham]] 1610 - '''1649 - 1653'''
{{chart| |,|-|-|^|-|-|.| |}}
▲# Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương [[Lan Bố]] (兰布) 1642 - '''1668 - 1669''' - 1679
{{chart| ntc | | | | lab |ntc='''Kính Cẩn Điệu Thân vương'''<br>[[Ni Tư Cáp]] (尼思哈)<br>1651 - '''1653 - 1660'''|lab=Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương<br>[[Lan Bố]] (兰布)<br>1642 - '''1668 - 1669''' - 1679}}
▲# Phụ quốc công Lại Sĩ (賴士) 1662 - '''1679 - 1680''' - 1732
{{chart| | | | | | | |!| |}}
{{chart| | | | | | | las |las=Phụ quốc công<br>[[Lại Sĩ]] (賴士)<br>1662 - '''1679 - 1680''' - 1732}}
{{chart/end}}
</center>
== Tham khảo ==
* [[Thanh sử cảo]]
{{Thân vương Tông thất nhà Thanh}}
[[Thể loại:Thân vương nhà Thanh]]
|