Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Richū”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 7:
| ghi chú hình =
| chức vị = [[Thiên hoàng]] thứ 17 của [[Nhật Bản]]
| tại vị = 400 – 405 CN (huyền thoại)
| tiền nhiệm = <font color="grey">[[Thiên hoàng Nintoku]]</font>
| kế nhiệm = <font color="blue">[[Thiên hoàng Hanzei]]</font>
| phối ngẫu = {{plainlist|
*[[:ja:草香幡梭皇女命|Thiên hoàng Kusakanohatabino-hime]]}}
| vợ =
| chồng =
Hàng 19 ⟶ 20:
| niên hiệu =
| cha = [[Thiên hoàng Nintoku]]
| mẹ = [[Iwa no Hime|Công chúa Iwano-hime]]
| mẹ =
| sinh = 336 CN
| sinh = <font color="grey">Huyền thoại</font>
| nơi sinh = [[Nhật Bản]]
| mất = 405 CN (68–69 tuổi)
| nơi mất = Thần đạo Isonokami
| nơi an táng = Mozu no Mimihara no naka no Misasagimisasagi (百舌鳥耳原南陵) (Osaka)
}}
{{nihongo|'''Thiên hoàng Lí Trung'''|履中天皇,|''Richū-tennō''|Lý Trung Thiên hoàng}} là vị [[Thiên hoàng|Nhật hoàng]] thứ 17 theo [[danh sách Thiên hoàng|danh sách Nhật hoàng]] truyền thống.<ref>Titsingh, Isaac. (1834). ''Annales des empereurs du japon,'' pp. 24-25; Varley, Paul. (1980). ''Jinnō Shōtōki,'' p. 111.</ref> Không có ngày tháng chính xác về thời gian trị vì và sinh sống của Nhật hoàng này. Richū được coi là đã trị vì đất nước vào đầu [[thế kỷ 5]], nhưng rất hiếm thông tin về ông. Các học giả chỉ có thể than phiền rằng, vào lúc này, chưa có đủ cứ liệu để thẩm tra và nghiên cứu thêm.