Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại học Minnesota”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, General fixes, replaced: → (3)
Dòng 54:
 
==== Quốc-gia ====
Viện đại-học Minnesota được xếp hạng 14 trên tất cả trong số các viện đại-học nghiên-cứu hàng đầu quốc-gia bởi [[wikipedia:Center for Measuring University Performance|Center for Measuring University Performance]].<ref>{{Chú thích web|url=http://mup.asu.edu/Top-American-Research-Universities-2013-Annual-Report-MUP.pdf|tiêu đề=Research- The Center for Measuring University Performance|nhà xuất bản=Mup.asu.edu|ngày truy cập=March 21, 2014}}</ref> Bảng xếp hạng năm 2016 của ''[[wikipedia:U.S. News & World Report|U.S. News & World Report]]'' đánh giá chất-lượng giáo-dục hệ đại-học của viện đạt hạng 69 toàn quốc trong danh-sách 100 viện đại-học hàng đầu của Hoa Kỳ. ''[[wikipedia:U.S. News & World Report|U.S. News & World Report]]'' cũng xếp hạng các chương-trình học chuyên-ngành của viện như: Kỹ-thuật Hoá-học hạng 3, Dược-học (PharmD) hạng 3, Tiến-sỹ Kinh-tế-học hạng 10, Tâm-lý-học hạng 8, Thống-kê-học hạng 16, Thính-âm-học hạng 9, và [[wikipedia:University of Minnesota Medical School|University of Minnesota Medical School]] (Trường Y-khoa) hạng 6 về primary care (chăm sóc sức-khoẻ ban-đầu) cũng như hạng 34 về nghiên-cứu y-khoa trên toàn quốc.<ref>{{Chú thích web|url=http://colleges.usnews.rankingsandreviews.com/best-colleges/university-of-minnesota-twin-cities-174066/overall-rankings|tiêu đề=University of Minnesota-Twin Cities &#124; Overall Rankings &#124; Best College &#124; US News|nhà xuất bản=Colleges.usnews.rankingsandreviews.com|ngày=|ngày truy cập=2015-07-14}}</ref> [[wikipedia:University of Minnesota Law School|Law School (Trường Luật-khoa)]], liên tục được công nhận là trường luật hàng đầu Hoa Kỳ bởi [[wikipedia:U.S. News & World Report|U.S. News & World Report]] khi đứng hạng 20 toàn quốc, và luôn dẫn đầu về các chuyên-ngành [[wikipedia:Commercial law|Thương-mại Luật]], [[wikipedia:International law|Quốc-tế Luật]], và clinical education (học tập dựa trên kinh-nghiệm).<ref>{{Chú thích web|url=http://www.usnews.com/education/best-graduate-schools/top-law-schools/slideshows/us-news-best-law-schools-2015?int=aaa909|tiêu đề=See the 2016 Best Law Schools|nhà xuất bản=US News|ngày=|ngày truy cập=2015-07-14}}</ref> Ngoài ra, 19 phân-khoa trong lãnh-vực giáo-dục sau-đại-học của viện đại-học cũng nằm trong top 20 toàn quốc được đánh giá bởi U.S. [[wikipedia:United States National Research Council|National Research Council]].<ref>{{Chú thích web|họ=Newton|tên=H. J.|tiêu đề=NRC Rankings in each of the 41 Areas|nhà xuất bản=Texas A&M University|url=http://www.stat.tamu.edu/~jnewton/nrc_rankings/nrc41indiv.html|ngày truy cập=December 22, 2006}}</ref> Trong năm 2008, 2012, và 2016 ''U.S. News & World Report'' đã xếp hạng College of Pharmacy (Trường Dược-khoa) hạng 2 toàn quốc.<ref>{{Chú thích web|url=http://grad-schools.usnews.rankingsandreviews.com/best-graduate-schools/top-health-schools/pharmacy-rankings|tiêu đề=Best Pharmacy Programs &#124; Top Pharmacy Schools &#124; US News Best Grad Schools|nhà xuất bản=Grad-schools.usnews.rankingsandreviews.com|ngày=|ngày truy cập=2016-08-07|url hỏng=yes|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20161118182308/http://grad-schools.usnews.rankingsandreviews.com/best-graduate-schools/top-health-schools/pharmacy-rankings|ngày lưu trữ=November 18, 2016|df=mdy-all}}</ref> Năm 2011, ''U.S. News & World Report'' xếp School of Public Health (Trường Y-tế Công-cộng) hạng 8 toàn quốc,<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Best Public Health Programs|url=http://grad-schools.usnews.rankingsandreviews.com/best-graduate-schools/top-health-schools/public-health-rankings|nhà xuất bản=US News and World Report|ngày truy cập=July 14, 2011|url hỏng=yes|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20110726181630/http://grad-schools.usnews.rankingsandreviews.com/best-graduate-schools/top-health-schools/public-health-rankings|ngày lưu trữ=July 26, 2011|df=mdy-all}}</ref> trường cũng xếp hạng 2 về đào tạo văn-bằng Master of Healthcare Administration (Thạc-sỹ Quản-trị Y-tế).<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Best Healthcare Management Programs|url=http://grad-schools.usnews.rankingsandreviews.com/best-graduate-schools/top-health-schools/healthcare-management-rankings|nhà xuất bản=US News and World Report|ngày truy cập=February 1, 2012|url hỏng=yes|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20150318020351/http://grad-schools.usnews.rankingsandreviews.com/best-graduate-schools/top-health-schools/healthcare-management-rankings|ngày lưu trữ=March 18, 2015|df=mdy-all}}</ref> Viện đại-học xếp hạng 19 về gây quỹ NIH năm 2008.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.brimr.org/NIH_Awards/NIH_Awards.htm|tiêu đề=Ranking Tables of National Institutes of Health (NIH) Award Data 2006–2008|nhà xuất bản=Brimr.org|ngày truy cập=February 23, 2010}}</ref> Viện đại-học Minnesota được liệt kê vào danh-sách "[[wikipedia:Public Ivy|Public Ivy]]" của Greenes' Guides ''The Public Ivies: America's Flagship Public Universities''.<ref>{{citechú bookthích sách|url=https://books.google.co.kr/books/about/Greenes_Guide_to_Educational_Planning_Th.html?id=lV8QJDzrcSoC&redir_esc=y|title=Greenes' Guide to Educational Planning:The Public Ivies|first1=Howard|last1=Greene|first2=Matthew W.|last2=Greene|accessdate=August 7, 2013}}</ref>
 
=== Khám-phá và Phát-minh ===
Dòng 63:
* [[wikipedia:Biomimetics|Biomimetics]] (Sinh-thể Mô-phỏng)- [[wikipedia:Otto Schmitt|Otto Schmitt]] phát minh ra [[Trigger Schmitt|mạch-tích-hợp Schmitt trigger]], mạch-lặp-lại cathode (cathode follower), [[Khuếch đại vi sai|bộ khuếch-đại vi-sai]], và bộ khuếch-đại chopper-ổn định.
* [[NASA]] - [[wikipedia:Deke Slayton|Deke Slayton]] là một trong những phi-hành-gia đầu tiên trong nhóm NASA Mercury Seven, và sau đó trở thành cục-trưởng đầu tiên của Văn-phòng Phi-hành-đoàn thuộc NASA. Deke Slayton phục vụ với tư cách là Giám-đốc Phi-đoàn-bay (NASA's Director of Flight Crew Operations), chịu trách-nhiệm về các hoạt-động bay của phi-hành-đoàn ở NASA từ tháng 11 năm 1963 cho tới tháng 3 năm 1972. Vào thời điểm đó, ông được cấp giấy chứng-nhận sức-khoẻ cho việc bay vào không-gian, và được chỉ định làm docking module phi-công của chuyến bay thử-nghiệm Apollo–Soyuz Test Project năm 1975 ở tuổi 51, và cũng là người lớn tuổi nhứt bay vào không-gian ở thời điểm đó.
* [[wikipedia:Bathythermograph|Bathythermograph]] - [[wikipedia:Athelstan Spilhaus|Athelstan Spilhaus]] đã phát triển hoàn thiện thiết-bị bathythermograph (BT) vào năm 1938, một thiết-bị có tầm quan trọng sống còn trong Đệ Nhị Thế Chiến trong cuộc chiến chống lại U-boat của Đức Quốc xã. Trong suốt thời-gian chiến-tranh, BT đã trở thành thiết-bị tiêu-chuẩn cho tất cả các tiềm-thuỷ-đỉnh của Hải quân Hoa kỳ cùng với các tàu khác tham gia vào cuộc chiến chống tiềm-thuỷ-đỉnh của địch.
* [[wikipedia:CDC 6600|CDC 6600]] - [[wikipedia:James E. Thornton|James Thornton]] phát triển CDC 6600, chiếc siêu-máy-tính đầu-tiên trên thế-giới, được thiết kế bởi Seymour Cray.
* Ziagen® - [[wikipedia:Robert Vince|Robert Vince]] đã làm việc với các ứng viên về thuốc kháng virus của Viện đại-học Minnesota, nơi ông tiếp tục phát triển các chất carbocyclic nucleosides gọi là 'carbovirs'. Loại dược phẩm này bao gồm cả thuốc abacavir. Abacavir đã được thương-mại-hóa bởi GlaxoSmithKline với tên Ziagen® dùng trong điều-trị-bệnh AIDS, Ziagen® (hay abacavir) là cơ-sở cho thuốc chống AIDS nổi tiếng được bán bởi Glaxo SmithKline.
Dòng 94:
Tập tin:Bob Dylan - Azkena Rock Festival 2010 2.jpg|Bob Dylan (Literature & Arts, 1959-1960) Giải Nobel Văn-chương năm 2016
Tập tin:Hubert Humphrey vice presidential portrait.jpg|Hubert Humphrey (B.A., 1939) Phó Tổng-thống Hoa Kỳ thứ 38
Tập tin:GKpress.jpg|Garrison Keillor (B.S, English, 1966), Tác-gia
Tập tin:U.S Vice-President Walter Mondale.jpg|Walter Mondale (B.A., Political Science, 1951), Phó Tổng-thống Hoa Kỳ thứ 42
Tập tin:Slayton.jpg|Deke Slayton (B.S., Aeronautical Engineering, 1949), Phi-hành-gia trong nhóm Mercury Seven
</gallery>