Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Yūryaku”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 26:
| mất = 479 (60–61 tuổi)
| nơi mất = Điện Hatsuse no asakura
| nơi an táng = TajiiTajihi no Takawashi-no-hara no Misasagimisasagi (丹比高鷲原陵) (Habikino, Osaka)
}}
{{nihongo|'''Thiên hoàng Hùng Lược'''|雄略天皇,|Yūryaku-tennō|{{sống|||418|7|8|479}}|hanviet=Hùng Lược Thiên hoàng}}<ref name=Japanese_dates1>Tất cả ngày tháng đều theo [[âm lịch|lịch mặt trăng]] sử dụng ở Nhật Bản cho đến năm [[1873]].</ref> là Thiên hoàng thứ 21 của [[Nhật Bản]], theo trật tự kế vị truyền thống.<ref>Titsingh, Isaac. (1834). ''Annales des empereurs du japon,'' pp. 27-28; Varley, Paul. (1980). ''Jinnō Shōtōki,'' pp. 113-115.</ref> Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và thời đại của Thiên hoàng này. Yūryaku được cho là đã trị vì đất nước vào giữa [[thế kỷ 5]], nhưng rất hiếm thông tin về ông. Các học giả chỉ còn biết than phiền rằng vào thời điểm này, chưa có đủ cứ liệu để thẩm tra và nghiên cứu thêm.