Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Henutsen”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: NXB → Nhà xuất bản (3), 2 con → hai con using AWB
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên= Henutsen
| tên gốc=
| hình=
| cỡ hình=
| ghi chú hình=
| tên đầy đủ = <center>'''Henutsen'''<br><hiero>V28-W24:t-S29-n</hiero></center>
| phối ngẫu = [[Khufu]]
| kiểu phối ngẫu = Hôn phối
| con cái = Khufukhaf I, Minkhaf I
| nơi an táng= Kim tự tháp G1-c, Giza
|cha =
| hoàng tộc = [[Vương triều thứ 4]]
|mẹ =
| kiểu hoàng tộc = Vương triều
|nơi an táng= Kim tự tháp G1-c, Giza
}}
[[Tập tin:Queen Pyramid of Henutsen (G1c).jpg|nhỏ|Kim tự tháp G1-c|266x266px]]
'''Henutsen''' là một vương hậu [[Aisống Cậpvào cổthời đại]] thuộckỳ [[Vương triều thứ 4]] trong củalịch sử [[Ai Cập|Vương triềucổ thứ 4đại]].
 
== Tiểu sử ==
Rất ít thông tin về cuộc đời của vương hậu Henutsen. Một số học giả tinnghĩ rằng, bà là con gái của Sneferu, nhưng Henutsen chưa từng nhận phong hiệu "''Con gái của Vua''"<ref>Joyce Tyldesley (2006), ''Chronicle of the Queens of Egypt'', Thames & Hudson, tr.36 & 45 ISBN 0-500-05145-3</ref>. Người ta chỉ biết rằng, bà là vợ thứ của pharaon [[Khufu]] và là mẹ của ít nhất hai hoàng tử:
 
* '''Khufukhaf I''', chánh án và là tể tướng. Vợ là phu nhân Nefertkau II<ref>{{Chú thích web|url=http://giza.fas.harvard.edu/photos/53388/intro/|tiêu đề=Phù điêu của Khufukhaf I và vợ|website=}}</ref>, có hai con trai là Wetka, Iuenka và một con gái không rõ tên. Một vị quan có tên Khufukhaf II được cho là cháu của ông. Khufukhaf I và vợ được chôn cất tại mastaba đôi G 7130 - 7140<ref>Bertha Porter & Rosalind L.B. Moss (tái bản năm 1974), ''Topographical Bibliography of Ancient Egyptian Hieroglyphic Texts, Reliefs, and Paintings 3: Memphis'', [http://www.griffith.ox.ac.uk/topbib/pdf/pm3-1.pdf Quyển 1: Abu Rawash to Abusir], Oxford: The Clarendon Press, tr.188-190</ref>, về sau bị phá hủy một phần để dựng đền thờ [[Isis]] thời kỳ [[Trung Vương quốc Ai Cập|Trung vương quốc]]<ref name=":0">Zahi A. Hawass (2006), ''Mountains of the Pharaohs: The Untold Story of the Pyramid Builders'', Nhà xuất bản Doubleday, tr.91-96 ISBN 0-385-50305-9</ref>.
* '''Minkhaf I''', chánh án và là tể tướng. Tên vợ và con trai của ông đã bị mất. Minkhaf và vợ là chủ nhân của mastaba đôi G 7430 - 7440<ref>Porter & Moss, sđd, tr.195</ref><ref>Michael Rice (2002), ''[https://books.google.com.vn/books?id=nfiFAgAAQBAJ&lpg=PA116&hl=vi&pg=PA116#v=onepage&q&f=false Who's who in ancient Egypt]'', Nhà xuất bản Routledge, tr.116 [[ISBN]][[Đặc biệt:Nguồn sách/9781134734207|9781134734207]]</ref>.
 
Dòng 28:
 
== Xem thêm ==
 
* William Kelly Simpson (1974), ''[http://gizamedia.rc.fas.harvard.edu/images/MFA-images/Giza/GizaImage/full/library/giza_mastabas/giza_mastabas_3/giza_mastabas_3.pdf The mastabas of Kawab, Khafkhufu I and II]'', [[Bảo tàng Mỹ thuật Boston]]
 
Hàng 34 ⟶ 33:
{{Tham khảo|2}}
 
[[Thể loại:Vương triều thứ Tư của Ai Cập]]
[[Thể loại:Vương hậu Ai Cập]]
[[Thể loại:Khufu]]