Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mối quan hệ thân mật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Intimate relationship
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 15:23, ngày 26 tháng 7 năm 2020

Mối quan hệ thân mật hoặc mối quan hệ gần gũi là một mối quan hệ giữa các cá nhân liên quan đến sự thân mật về thể chất hoặc cảm xúc . [1] Mặc dù mối quan hệ thân mật thường là mối quan hệ tình dục, [2] nó cũng có thể là mối quan hệ phi tình dục liên quan đến gia đình, bạn bè hoặc người quen. [3]

Sự thân mật trong cảm xúc liên quan đến cảm giác thích hoặc yêu một hoặc nhiều người, và có thể dẫn đến sự thân mật về thể xác. Sự gần gũi về thể xác được đặc trưng bởi tình yêu lãng mạn, hoạt động tình dục hoặc sự gắn bó đam mê khác. [1] Những mối quan hệ này đóng một vai trò trung tâm trong kinh nghiệm tổng thể của con người. [4] Con người có một mong muốn chung là được thuộc về và được yêu, điều này thường được thỏa mãn trong một mối quan hệ mật thiết. [5] Các mối quan hệ như vậy cho phép một mạng xã hội cho mọi người hình thành các ràng buộc cảm xúc mạnh mẽ. [3]

Sự thân mật

Sự gần gũi liên quan đến cảm giác ở trong một quan hệ cá nhân, gần gũi và thuộc về nhau. [6] Đó là một mối liên hệ tình cảm quen thuộc và rất gần gũi với người khác do kết quả của một mối ràng buộc được hình thành thông qua kiến thức và kinh nghiệm của người kia. Sự thân mật thực sự trong các mối quan hệ của con người đòi hỏi sự đối thoại, minh bạch, dễ bị tổn thương và có đi có lại . Dalton (1959) đã thảo luận về cách các nhà nhân chủng học và nhà nghiên cứu dân tộc học tiếp cận "thông tin bên trong" từ bên trong một môi trường văn hóa cụ thể bằng cách thiết lập mạng lưới các tri kỷ có khả năng (và sẵn sàng) để cung cấp thông tin không thể lấy được thông qua các kênh chính thức. [7]

Trong các mối quan hệ của con người, ý nghĩa và mức độ thân mật khác nhau trong và giữa các mối quan hệ . [6] Trong nghiên cứu nhân học, sự thân mật được coi là sản phẩm của sự quyến rũ thành công, một quá trình xây dựng mối quan hệ cho phép các bên tự tin tiết lộ những suy nghĩ và cảm xúc ẩn giấu trước đó. Những cuộc trò chuyện thân mật trở thành nền tảng cho "những tâm sự" (kiến thức bí mật) gắn kết mọi người lại với nhau. [8]

  1. ^ a b Wong DW, Hall KR, Justice CA, Wong L (2014). Counseling Individuals Through the Lifespan. Sage Publications. tr. 326. ISBN 978-1483322032. Intimacy: As an intimate relationship is an interpersonal relationship that involves physical or emotional intimacy. Physical intimacy is characterized by romantic or passionate attachment or sexual activity.
  2. ^ Ribbens JM, Doolittle M, Sclater SD (2012). Understanding Family Meanings: A Reflective Text. Policy Press. tr. 267–268. ISBN 978-1447301127.
  3. ^ a b Derlega VJ (2013). Communication, Intimacy, and Close Relationships. Elsevier. tr. 13. ISBN 978-1483260426.
  4. ^ Miller, Rowland & Perlman, Daniel (2008). Intimate Relationships (5th ed.). McGraw-Hill. ISBN 978-0073370187
  5. ^ Perlman, D. (2007). The best of times, the worst of times: The place of close relationships in psychology and our daily lives. Canadian Psychology, 48, 7–18.
  6. ^ a b Mashek DJ, Aron A (2004). Handbook of Closeness and Intimacy. Psychology Press. tr. 1–6. ISBN 978-1135632403.
  7. ^ Dalton, M. (1959) Men Who Manage, New York: Wiley.
  8. ^ Moore, M. (1985) "Nonverbal Courtship Patterns in Women: Contact and Consequences", Ethnology and Sociobiology, 6: 237–247.