Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đồng thau”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n dọn dẹp, replaced: {{chú thích trong bài}} → {{chú thích trong bài}}
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
[[Tập tin:Brass.jpg|nhỏ|200px|phải|Một con xúc xắc trang trí dùng chặn giấy làm từ hợp kim đồng và [[kẽm]]]]
'''Đồng thau''' là [[hợp kim]] của [[Đồng (nguyên tố)|đồng]] và [[kẽm]]. Tỷ lệ pha chế giữa đồng và kẽm cho ta một loạt các đồng thau đa dạng khác nhau có tính chất cơ học và điện khác nhau <ref name="Machinery Handbook p. 501">''Machinery Handbook'', [[Industrial Press]] Inc, New York, Edition 24, p. 501</ref>. Nó là một [[hợp kim thay thế]]:các [[nguyên tử]] của hai thành phần có thể thay thế nhau trong cùng một cấu trúc [[tinh thể]]Ngược lại, đồng là hợp kim của đồng và thiếc.<ref name="Machinery Handbook p. 501"/>
 
Cả đồng và đồng thau có thể bao gồm tỷ lệ nhỏ của một loạt các nguyên tố khác bao gồm [[asen]], [[chì]], [[Phốtpho|phốt pho]], [[nhôm]], [[mangan]] và [[silicon]]. Sự khác biệt phần lớn của chúng là lịch sử.<ref>{{Citechú bookthích sách|title=Bearings and bearing metals|publisher=The Industrial Press|year=1921|page=29|url=https://books.google.com/books?id=nopKAAAAMAAJ&pg=PA29}}</ref> Thực tiễn hiện đại trong bảo tàng và khảo cổ học ngày càng tránh cả hai thuật ngữ cho các đối tượng lịch sử ủng hộ " hợp kim đồng " toàn diện.<ref>The British Museum collection database "scope note" on "copper alloy", "brass" and "bronze" reads, "The term copper alloy should be searched for full retrievals on objects made of bronze or brass. This is because bronze and brass have at times been used interchangeably in the old documentation, and copper alloy is the Broad Term of both. In addition, the public may refer to certain collections by their popular name, such as 'The [[Benin Bronzes]]' most of which are actually made of brass".[https://www.britishmuseum.org/research/search_the_collection_database/term_details.aspx?scopeType=Terms&scopeId=18864 British Museum, "Scope Note" for "copper alloy"]. Britishmuseum.org. RetrievedTruy oncập ngày 2014-05-26 tháng 5 năm 2014.</ref>
 
Đồng thau được sử dụng để trang trí do vẻ ngoài giống như vàng của nó; cho các nơi ma sát là cần thiết chẳng hạn như ổ khóa, bánh răng, vòng bi, tay nắm cửa, đạn vỏ và van; cho các hệ thống ống nước và điện; và rộng rãi trong các nhạc cụ bằng đồng như sừng và chuông kết hợp khả năng làm việc cao (trong lịch sử với dụng cụ cầm tay) và độ bền mong muốn. Nó cũng được sử dụng trong dây kéo. Đồng thau thường được sử dụng trong các tình huống rất quan trọng là tia lửa không bị bắn trúng, chẳng hạn như trong các phụ kiện và dụng cụ được sử dụng gần các vật liệu dễ cháy hoặc nổ.<ref>[http://www.ccohs.ca/oshanswers/safety_haz/hand_tools/nonsparking.html OSH Answers: Non-sparking tools]. Ccohs.ca (ngày 2 tháng 6 năm 2011-06-02). RetrievedTruy oncập ngày 9 tháng 2011-12-09 năm 2011.</ref>
 
Đồng thau được người tiền sử biết đến khá sớm, trước rất lâu khi con người tìm ra [[kẽm]]. Đồng thau là sản phẩm đồng hành trong quặng [[calamin]], là một khoáng vật chứa kẽm và đồng. Trong quá trình nấu chảy quặng [[calamin]], [[kẽm]] được tách ra và hòa lẫn vào đồng tạo thành đồng thau tự nhiên. Kẽm trong đồng thau đã giúp cho [[điểm nóng chảy]] của đồng thau thấp xuống đáng kể, tăng [[tính đúc]] vì vậy đã cho ra những sản phẩm có vẻ đẹp sắc sảo, cũng như giữ được màu sắc trường tồn.
 
== Tính chất ==
Đồng thau có độ dẻo cao hơn đồng hoặc kẽm. Điểm nóng chảy tương đối thấp của đồng thau (900 đến 940&nbsp;°C, 1.650 đến 1.720&nbsp;°F, tùy thuộc vào thành phần) và đặc tính dòng chảy của nó làm cho nó trở thành một vật liệu tương đối dễ đúc. Bằng cách thay đổi tỷ lệ của đồng và kẽm, các tính chất của đồng thau có thể được thay đổi, cho phép đồng thau cứng hơặc mềm. Mật độ của đồng thau là 8,4-8,73 [[Gam|gram]] trên một [[Mét khối|centimet khối]] (0,303-0,315&nbsp;lb / cu in).<ref>{{citechú thích web|url=http://www.simetric.co.uk/si_metals.htm|title=Mass, Weight, Density or Specific Gravity of Different Metals|accessdate=ngày 9 tháng 1 năm 2009-01-09|last=Walker|first=Roger|work=Density of Materials|publisher=SImetric.co.uk|location=United Kingdom|quote=brass – casting, 8400–8700... brass – rolled and drawn, 8430–8730}}</ref>
 
Ngày nay, gần 90% tất cả các hợp kim đồng thau được tái chế.<ref>{{citechú bookthích sách|author1=M. F. Ashby|author2=Kara Johnson|title=Materials and design: the art and science of material selection in product design|url=https://books.google.com/books?id=-RN57euC7x8C&pg=PA223|accessdate=ngày 12 Maytháng 5 năm 2011|year=2002|publisher=Butterworth-Heinemann|isbn=978-0-7506-5554-5|pages=223–}}</ref> Vì đồng thau không có [[từ]], nó có thể được tách ra khỏi phế liệu kim loại bằng cách chuyển phế liệu gần một [[nam châm]] cực mạnh. Phế liệu đồng thau được thu thập và vận chuyển đến xưởng đúc nơi nó được nấu chảy và đúc lại thành phôi. Phôi được nung nóng và đùn thành hình dạng và kích thước mong muốn. Độ mềm chung của đồng thau có nghĩa là nó thường có thể được gia công mà không cần sử dụng chất lỏng cắt, mặc dù có những trường hợp ngoại lệ.<ref name="Camm1949">{{citechú thích booksách|author=Frederick James Camm|title=Newnes Engineer's Reference Book|url=https://books.google.com/books?id=iXxGAAAAMAAJ|year=1949|publisher=George Newnes|page=594}}</ref>
 
[[Nhôm]] làm cho đồng thau cứng hơn và chống ăn mòn hơn. Nhôm cũng làm cho một lớp nhôm oxit cứng ([[Nhôm ôxít|Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>]]) có lợi rất cao được hình thành trên bề mặt mỏng, trong suốt và tự phục hồi. Tin có tác dụng tương tự và tìm thấy công dụng của nó đặc biệt là trong các ứng dụng nước biển (đồng thau hải quân). Sự kết hợp của sắt, nhôm, silicon và mangan làm cho đồng thau chống mòn và rách.<ref>{{citechú thích web|url=http://www.copperinfo.co.uk/alloys/brass/downloads/117/117-section-6-types-of-brass.pdf|title=Pub 117 The Brasses – Properties & Applications|accessdate=2012-05-09|author=Copper Development Association|deadurl=yes|archiveurl=https://web.archive.org/web/20121030061920/http://www.copperinfo.co.uk/alloys/brass/downloads/117/117-section-6-types-of-brass.pdf|archivedate=ngày 30 Octobertháng 10 năm 2012}}</ref>
 
==Công dụng==