Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xói mòn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: ( → ( (2), ) → ) (10), . → . (28), , → , (5), : → : (4), ; → ; (7), . <ref → .<ref (50) using AWB
n →‎top: replaced: . → . using AWB
Dòng 5:
Tốc độ xói mòn tự nhiên được kiểm soát bởi hoạt động của các trình điều khiển [[Địa mạo học|địa chất]], chẳng hạn như [[Mưa|lượng mưa]];<ref name="Hysteretic sediment fluxes in ra">{{Chú thích tạp chí|last=Cheraghi|first=M.|last2=Jomaa|first2=S.|last3=Sander|first3=G.C.|last4=Barry|first4=D.A.|year=2016|title=Hysteretic sediment fluxes in rainfall-driven soil erosion: Particle size effects|url=https://infoscience.epfl.ch/record/222767/files/Cheraghi%20ET%20AL.%202016WR019314_MANS.pdf|journal=Water Resour. Res.|volume=|issue=|page=|bibcode=2016WRR....52.8613C|doi=10.1002/2016WR019314|doi-broken-date=2020-06-07}}</ref> đá gốc ở [[sông]]; xói lở bờ biển do biển và [[Sóng biển|sóng]]; tuốt [[Sông băng|băng]], mài mòn và cọ rửa; lũ lụt isal; sự mài mòn của [[Quá trình trầm tích gió|gió]]; các quy trình [[Nước dưới đất|nước ngầm]]; và [[Sạt lở|các]] quá trình [[Sạt lở|di chuyển khối lượng lớn]] trong cảnh quan dốc như [[Đất trượt|lở đất]],... Tốc độ mà các quá trình như vậy hoạt động kiểm soát tốc độ ăn mòn của bề mặt. Thông thường, xói mòn vật lý nhanh nhất ở trên dốc bề mặt, và tỷ lệ cũng có thể nhận dạng với một số đặc tính về khí hậu điều khiển bao gồm một lượng nước cấp (ví dụ, do mưa), storminess, tốc độ gió, sóng lấy, hoặc nhiệt độ khí quyển (đặc biệt là đối với một số các quá trình liên quan đến băng). [[Phản hồi|Các kết quả]] cũng có thể cho thấy tốc độ xói mòn và lượng vật chất bị xói mòn đã được mang đi, ví dụ, một con sông hoặc sông băng.<ref name="Hallet1981">{{Chú thích tạp chí|last=Hallet|first=Bernard|year=1981|title=Glacial Abrasion and Sliding: Their Dependence on the Debris Concentration In Basal Ice|url=https://www.researchgate.net/publication/233496971|journal=Annals of Glaciology|volume=2|issue=1|pages=23–28|bibcode=1981AnGla...2...23H|doi=10.3189/172756481794352487|issn=0260-3055|doi-access=free}}</ref><ref name="SklarDietrich2004">{{Chú thích tạp chí|last=Sklar|first=Leonard S.|last2=Dietrich|first2=William E.|year=2004|title=A mechanistic model for river incision into bedrock by saltating bed load|url=http://eps.berkeley.edu/~bill/papers/sklaranddietrich20042003WR002496_121.pdf|journal=Water Resources Research|volume=40|issue=6|pages=W06301|bibcode=2004WRR....40.6301S|doi=10.1029/2003WR002496|issn=0043-1397|archive-url=https://web.archive.org/web/20161011172333/http://eps.berkeley.edu/~bill/papers/sklaranddietrich20042003WR002496_121.pdf|archive-date=2016-10-11|access-date=2016-06-18}}</ref> Các quá trình xói mòn tạo ra trầm tích hoặc chất hòa tan từ một địa điểm tương phản với các [[Địa chất học|quá trình lắng đọng]], kiểm soát sự xuất hiện và dịch chuyển của vật chất tại một địa điểm mới.<ref name="Brittanica">{{Chú thích bách khoa toàn thư|url=http://www.britannica.com/science/erosion-geology|title=Erosion|encyclopedia=Encyclopædia Britannica|date=2015-12-03|accessdate=2015-12-06|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151221064037/http://www.britannica.com/science/erosion-geology|archivedate=2015-12-21}}</ref> Ta có thể thấy xói mòn là một quá trình tự nhiên có thể xảy ra bất cứ lúc nào thì các hoạt động của con người vẫn tiếp tục tăng gấp 10-40 lần so với tốc độ xói mòn đang xảy ra trên toàn cầu.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Dotterweich|first=Markus|date=2013-11-01|title=The history of human-induced soil erosion: Geomorphic legacies, early descriptions and research, and the development of soil conservation – A global synopsis|journal=Geomorphology|volume=201|pages=1–34|bibcode=2013Geomo.201....1D|doi=10.1016/j.geomorph.2013.07.021}}</ref> Tại các địa điểm nông nghiệp nổi tiếng như Dãy núi Appalachian, các phương thức canh tác thâm canh vẫn gây ra xói mòn nhanh gấp 100 lần so với tốc độ xói mòn tự nhiên trong khu vực.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Reusser|first=L.|last2=Bierman|first2=P.|last3=Rood|first3=D.|year=2015|title=Quantifying human impacts on rates of erosion and sediment transport at a landscape scale|journal=Geology|volume=43|issue=2|pages=171–174|bibcode=2015Geo....43..171R|doi=10.1130/g36272.1}}</ref> Xói mòn quá mức (hoặc tăng tốc) gây ra cả một đống vấn đề "tại chỗ" và "ngoài địa điểm". Các tác động tại chỗ bao gồm giảm [[Nông nghiệp|năng suất nông nghiệp]] và [[Sụp đổ sinh thái|suy sụp sinh thái]] (về [[Hệ sinh thái|cảnh quan tự nhiên]]), vf nguyên nhân đều là do bị mất [[Phẫu diện đất|lớp đất]] giàu dinh dưỡng phía trên. Trong một số trường hợp thì tạo nên hiện tượng [[Hoang mạc hóa|sa mạc hóa]]. Các tác động bên ngoài bao gồm [[Trầm tích|bồi lắng đường nước]] và [[phú dưỡng]] các vùng nước, cũng như thiệt hại liên quan đến trầm tích đối với đường xá và nhà cửa. Xói mòn do nước và gió là hai nguyên nhân chính gây [[suy thoái đất]]; đặc biệt chúng là nguyên nhân của khoảng 84% diện tích đất bị thoái hóa trên toàn cầu, khiến xói mòn quá mức trở thành một trong những [[vấn đề môi trường]] nghiêm trọng nhất trên toàn thế giới.<ref name="BlancoConservation">{{Chú thích sách|title=Principles of soil conservation and management|last=Blanco-Canqui|first=Humberto|last2=Rattan|first2=Lal|date=2008|publisher=Springer|isbn=978-1-4020-8709-7|location=Dordrecht|pages=1–20|chapter=Soil and water conservation}}</ref> {{Rp|2}} <ref name="toy-2002-p1">{{Chú thích sách|title=Soil erosion: processes, prediction, measurement, and control|last=Toy|first=Terrence J.|last2=Foster|first2=George R.|last3=Renard|first3=Kenneth G.|date=2002|publisher=Wiley|isbn=978-0-471-38369-7|location=New York}}</ref> {{Rp|1}}
 
[[Thâm canh|Thâm canh nông nghiệp]], [[phá rừng]], [[Đường giao thông|đường sá]], [[Ấm lên toàn cầu|biến đổi khí hậu do con người gây ra]] và [[Đô thị hóa theo quốc gia|đô thị hóa]] là một trong những hoạt động quan trọng nhất của con người liên quan đến tác động của chúng trong việc kích thích xói mòn.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=Gv72uiVmWEYC&pg=PA1|title=Erosion and Sedimentation|last=Julien, Pierre Y.|publisher=Cambridge University Press|year=2010|isbn=978-0-521-53737-7|page=1}}</ref> Tuy nhiên, có nhiều '''biện pháp phòng ngừa và khắc phục''' có thể hạn chế hoặc hạn chế xói mòn các loại đất dễ bị xói mòn .
 
== Quy trình vật lý ==