Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thượng tá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
'''Thượng tá''' là cấp [[sĩ quan]], cao hơn cấp [[trung tá]] và thấp hơn cấp [[đại tá]]. Hiện rất ít nước có cấp hàm này trong đội ngũ sĩ quan chỉ huy [[lực lượng vũ trang]] của mình.
 
Thông thường, ở các nước, trên cấp [[trung tá]] là cấp [[đại tá]], không có cấp thượng tá.
 
Thượng tá trong Quân đội [[Trung Quốc]] được gọi là ''Thượng hiệu'' (上校 Shang xiao), có 3 sao, được dịch sang [[tiếng Anh]] là ''Colonel'', ở trên ''Trung hiệu'' (tức Trung tá), thuộc nhóm sĩ quan cấp tá (''Hiệu quan'').
 
== Cấp hàm thượng tá của Quân đội Nhân dân Việt Nam ==
Tại [[Việt Nam]], thượng tá là quân hàm mức đầu tiên của cán bộ cao cấp trong [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] và [[Công an Nhân dân Việt Nam]], thường được dịch sang tiếng Anh là ''Senior Lieutenant Colonel'' hoặc đôi khi cũng được dịch là ''Colonel''. DướiVì tại Việt Nam quân hàm thượng tá từ3 [[trungsao cấp]], xuốngtương đếnđương [[thượngquân úy]]hàm đại cán bộ trungcác cấpnước phương Tây.
 
Quân hàm thượng tá của Quân đội Nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam có 3 sao cấp tá, trên [[trung tá]] (2 sao cấp tá) và dưới [[đại tá]] (4 sao cấp tá).
 
Theo quy định về quân nhân chuyên nghiệp, cấp hàm Thượng tá là cấp bậc cao nhất của [[quân nhân chuyên nghiệp]]. Ở ngạch sĩ quan chỉ huy, thượng tá thường đảm nhiệm các chức vụ từ Trung đoàn trưởng đến Sư đoàn trưởng. Theo Luật sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam (1999) thì Thượng tá là bậc quân hàm cao nhất của quân nhân giữ chức vụ Lữ đoàn trưởng và tương đương.