Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thân hành”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up using AWB
Dòng 50:
|''Porrum cepa'' <small>(L.) Rchb.</small>
}}
|synonyms_ref=<ref name=wcsp>[http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-295261], World Checklist of Selected Plant Families, Royal Botanic Gardens, Kew </ref>
}}
'''Thân hành''' (''Allium cepa'' L., từ tiếng La-tinh ''cepa'' "onion") hay còn gọi là '''hành củ''' hoặc '''hành tây thông thường''', là loại cây rau được trồng rộng rãi nhất thuộc chi Allium. Họ hàng gần của nó bao gồm tỏi, hành lá, hẹ, tỏi tây, [[hành tăm]],<ref name=Block2010>{{citechú bookthích sách|author=Block, E.|title=Garlic and Other Alliums: The Lore and the Science|url=https://books.google.com/?id=6AB89RHV9ucC&printsec=frontcover|publisher=Royal Society of Chemistry|year=2010|isbn=978-0-85404-190-9}}</ref> và [[Kiệu (thực vật)|củ kiệu]].<ref name="AN">{{citechú thích web |title=AllergyNet&nbsp;— Allergy Advisor Find |publisher=Allallergy.net |date=14 tháng 4 năm 2010 |url=http://allallergy.net/fapaidfind.cfm?cdeoc=684 |df=dmy-all }}</ref>
 
 
Tất cả các [[thực vật]] dạng thân hành thực sự (phân biệt với [[giả thân hành]]) đều là cây [[một lá mầm]], bao gồm:
Hàng 60 ⟶ 59:
* [[Thủy tiên]] và một số loài thuộc họ Loa kèn đỏ (''[[Họ Loa kèn đỏ|Amaryllidaceae]]'').
* Hai phân chi thuộc chi ''[[Iris]]'', họ Diên vĩ (''[[Họ Diên vĩ|Iridaceae]]''): phân chi ''[[Iris xiphium|Xiphium]]'' và phân chi ''[[Iris hermodactyloides|Hermodactyloides]]''.
 
 
==Tham khảo==
Hàng 69 ⟶ 67:
*[[Thân rễ]]
*[[Giả thân hành]]
 
{{thực vật}}
 
[[Thể loại:Hình thái học thực vật]]
Dòng 78:
 
{{Plantae-stub}}
{{thực vật}}