Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Perca”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: . < → .<, {{Taxobox → {{Bảng phân loại using AWB
Dòng 1:
{{Bảng phân loại
{{Taxobox
| name = Cá rô
| image = [[Tập tin:PercaFluviatilisMediumSize.JPG|300px]]<br>[[Tập tin:ForseBaar.JPG|300px]]
Dòng 55:
 
Tuổi thọ có thể đến 11 năm, và lớn hơn pecca vàng già hơn thường lớn hơn nhiều hơn mức trung bình, chiều dài tối đa được ghi nhận là 21,0 inch (53,3&nbsp;cm) và trọng lượng lớn nhất được ghi nhận là 4,3&nbsp;lb (1,91&nbsp;kg). Các pecca vàng trưởng thành tính dục ở 1-3 năm tuổi đối với con đực và 2-3 năm tuổi đối với con cái. Thời gian sinh sản vào cuối tháng Tư hoặc đầu tháng Năm, con cái đẻ từ 10.000 đến 40.000 lên cỏ hoặc nhánh cây hoặc cây bụi ngập trong nước. Sau khi thụ tinh, trứng nở trong 11-27 ngày, tùy thuộc vào nhiệt độ và điều kiện thời tiết khác.
 
 
==Tham khảo==
Hàng 62 ⟶ 61:
* Gilberson, Lance, ''Zoology Lab Manual 4th edition''. Primis Custom Publishing. 1999.
* "perch." Encyclopædia Britannica. Encyclopædia Britannica Online Academic Edition. Encyclopædia Britannica, 2011.
* "Perch" ngày 22 tháng 4 năm 2008. HowStuffWorks.com. <http://animals.howstuffworks.com/fish/perch-info.htm>
* Bloom, Claire. "Top 3 Perch Fishing Tips" ngày 25 tháng 11 năm 2008. HowStuffWorks.com.