Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Petr Korda”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: → (129), → (38), → (4) using AWB
Dòng 1:
{{Infobox tennis biography
|name = Petr Korda
|image =
|country = [[Tiệp Khắc]] (1987–1993)<br>[[Cộng hòa Séc]]
|residence = [[Monte Carlo]], Monaco & Bradenton, Florida
|birth_date = {{birth date and age|1968|1|23|df=y}}
|birth_place = [[Praha]]
|height = {{height|m=1,90|precision=0}}
|turnedpro = 1987
|retired = Tháng 7 năm 1999<ref name="AugustaChronicle1999">[http://chronicle.augusta.com/stories/1999/09/01/oth_269209.shtml "Korda suspended for a year"], ''The Augusta Chronicle'', ngày 1 tháng 9 năm 1999.</ref>
|plays = tay trái (trái 1 tay)
|careerprizemoney = 10,448,900 [[đô la Mỹ]]
|singlesrecord = 410–248
|singlestitles = 10
|highestsinglesranking = No. 2 (ngày 2 tháng 2 năm 1998)
|AustralianOpenresult = '''W''' ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 1998 - Đơn nam|1998]])
|FrenchOpenresult = F ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1992 - Đơn nam|1992]])
|Wimbledonresult = QF ([[Giải quần vợt Wimbledon 1998 - Đơn nam|1998]])
|USOpenresult = QF ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1995 - Đơn nam|1995]], [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1997 - Đơn nam|1997]])
|Othertournaments = yes
|MastersCupresult = RR ([[1992 ATP Tour World Championships – Singles|1992]])
|GrandSlamCupresult = '''W''' ([[Grand Slam Cup|1993]])
|doublesrecord = 234–160
|doublestitles = 10
|highestdoublesranking = No. 10 (ngày 11 tháng 6 năm 1990)
|AustralianOpenDoublesresult = '''W''' ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 1996 - Đôi nam|1996]])
|FrenchOpenDoublesresult = F ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1990 - Đôi nam|1990]])
|WimbledonDoublesresult = 2R ([[Giải quần vợt Wimbledon 1990 - Đôi nam|1990]], [[Giải quần vợt Wimbledon 1991 - Đôi nam|1991]])
|USOpenDoublesresult = 3R ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1989 - Đơn nam|1989]], [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1991 - Đơn nam|1991]], [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1995 - Đơn nam|1995]])
|Team = yes
|DavisCupresult = SF ([[1996 Davis Cup]])
|HopmanCupresult = '''W''' ([[1994 Hopman Cup|1994]])
|updated = July 1999
}}
'''Petr Korda''' (sinh ngày [[23 tháng 1]] năm [[1968]]) là một cựu tay [[Quần vợt|vợt]] chuyên nghiệp [[người Séc]]. Ông đã đạt được thứ hạng đơn số 2 thế giới [[Hiệp hội quần vợt nhà nghề|của Hiệp hội quần vợt chuyên nghiệp]] (ATP) vào ngày 2 tháng 2 năm 1998 và giành chiến thắng tại [[Giải quần vợt Úc mở rộng 1998|giải Úc mở rộng 1998]]. Korda đã thử nghiệm dương tính với doping trong tháng 6 năm 1998 tại [[Giải quần vợt Wimbledon 1998 - Đơn nam|Wimbledon]], sau đó đã bị cấm thi đấu 12 tháng từ tháng 9 năm 1999, nhưng ông đã nghỉ hưu một thời gian ngắn trước khi có lệnh cấm.<ref>[http://www.tennis.com/pro-game/2015/03/former-no-1-rios-asks-for-doping-check-of-korda-from-1998/54258/#.VPjqSSgwLzI Rios asks for doping check of Korda from 1998]. tennis.com (2015-03-05). Truy cập 2015-11-07.</ref>
Dòng 54:
Một điểm nổi bật trong sự nghiệp của Korda bao gồm giành [[Grand Slam Cup]] năm 1993, với năm trận thắng ở bán kết và chung kết trước [[Pete Sampras]] và [[Michael Stich]], tay vợt số 1 và 2 trên thế giới vào thời điểm đó. Korda cũng là một phần của đội tuyển Cộng hòa Séc đã giành [[Hopman Cup|Cup Hopman]] năm 1994. Năm 1996, anh hợp tác với [[Stefan Edberg]] để giành danh hiệu đôi nam tại Giải Úc mở rộng. Anh cũng bất ngờ đánh bại nhà đương kim vô địch, [[Pete Sampras]], trong năm set ở vòng bốn [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1997 - Đơn nam|Mỹ Mở rộng 1997]].
 
Thời khắc đăng quang trong sự nghiệp của Korda đến vào năm 1998, khi anh đánh bại [[Albert Portas]], [[Scott Draper]], [[Vincent Spadea]], [[Cédric Pioline]], [[Jonas Bjorkman]] và giải để đối đầu với [[Marcelo Ríos]] trong trận chung kết đơn nam tại Úc mở rộng. Korda đã thống trị trận đấu từ đầu đến cuối bằng cách giành chiến thắng ở các set 6-2, 6-2, 6-2 và giành được danh hiệu Grand Slam đánh đơn đầu tiên của mình chỉ sau 1 giờ 25 phút. Chiến thắng đã đẩy anh lên vị trí tay vợt số 2 thế giới trong sự nghiệp. Tại bốn giải đấu năm 1998, Korda có thứ hạng số 1 thế giới trong tầm ngắm của anh, nhưng anh đã thua [[Karol Kučera]] ở Antwerp, [[Marcelo Ríos]] tại Indian Wells, [[Tim Henman]] ở Miami và [[Richard Krajicek]] ở Monte Carlo.
 
==== Đình chỉ thi đấu và nghỉ hưu ====