Khác biệt giữa bản sửa đổi của “BS11”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (138), → (41), → using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (27), {{flag → {{lá cờ using AWB
Dòng 1:
{{Infobox television channel
| name = BS11
| logofile = BS11 logo.svg
| logosize = 120px
| logocaption =
| logoalt =
| logo2 =
| established =
| airdate =
| launch =
| closed date =
| picture format =
| share =
| share as of =
| share source =
| network = [[Đài truyền hình độc lập|Độc lập]]
| owner = [[Bic Camera|Công ty cổ phần Bic Camera]]<br><small>(''Nippon BS Broadcasting Corp.'')</small>
| parent = Công ty cổ phần Bic Camera
| key people =
| slogan =
| motto =
| country = {{flagcountrylá cờcountry|Nhật Bản}}
| language =
| broadcast area = [[Nhật Bản]]
| affiliates =
| headquarters = [[Kanda, Tokyo]]
| former names = BS11 Digital
| replaced names =
| replaced by names =
| sister names =
| timeshift names =
| web = [http://www.bs11.jp/ BS11.jp]
| sat serv 1 = BS11
| sat chan 1 = Digital BS211ch
}}
{{nihongo|'''Nippon BS Broadcasting Corporation'''|日本BS放送株式会社|Nippon Bīesu Hōsō Kabushiki Gaisha|Tập đoàn Truyền hình Nippon BS|lead=yes}} là một [[truyền hình vệ tinh|đài phát sóng truyền hình vệ tinh]] tư nhân ở [[Kanda, Tokyo]], [[Nhật Bản]]. Nó là một [[đài truyền hình độc lập]] và là một [[công ty con]] của [[Bic Camera]]. Kênh truyền hình của nó là '''BS11''' (''BS Eleven'') và cho đến ngày 31 tháng 3 năm 2011 từng được gọi là '''BS11 Digital'''. Được thành lập dưới tên {{nihongo|'''Nippon BS Broadcasting Kikaku'''|日本BS放送企画株式会社|Nippon Bīesu Hōsō Kikaku Kabushiki Kaisha}} vào ngày 23 tháng 8 năm 1999, đài đổi thành tên như hiện tại vào ngày 28 tháng 2 năm 2007 và bắt đầu truyền dẫn [[truyền hình độ nét cao]] từ ngày 1 tháng 12 cùng năm.