Khác biệt giữa bản sửa đổi của “John Curtin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: them the loai using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (56), → (15) using AWB
Dòng 4:
|image=JohnCurtin.jpg
|order= [[Thủ tướng Úc|Thủ tướng thứ 14 của Úc]]
|term_start =[[7 tháng 10]] năm [[1941]]
|term_end =[[5 tháng 7]] năm [[1945]]
|1namedata =[[George VI]]
|1blankname = Vua
|1namedata1 = [[Alexander Hore-Ruthven, Bá tước thứ nhất của Gowrie|Lord Gowrie]]<br>[[Hoàng tử Henry, Công tước Gloucester|Cong tước Gloucester]]
|1blankname1 = Toàn quyền
|predecessor1 =[[Arthur Fadden]]
|successor1 =[[Frank Forde]]
|order2 = [[Đảng Lao động Úc|Lãnh đạo Đảng Lao động]]
|term_start2 = [[23 tháng 9]] năm [[1935]]
Dòng 17:
|predecessor2 = [[James Scullin]]
|successor2 = [[Ben Chifley]]
|order3 = [[Danh sách Lãnh đạo Phe đối lập Úc|Lãnh đạo Phe đối lập]]
|term_start3 = [[23 tháng 9]] năm [[1935]]
|term_end3 = [[7 tháng 10]] năm [[1941]]
Dòng 23:
|predecessor3 = [[James Scullin]]
|successor3 = Arthur Fadden
|order4 = [[Quốc hội Úc|Nghị sĩ Quốc hội]] <br> đại diện cho [[Khu hành chính Fremantle|Fremantle]]
|term_start4 = [[15 tháng 9]] năm [[1934]]
|term_end4 = [[5 tháng 7]] năm [[1945]]
|predecessor4 = [[William Watson (chính trị gia Úc)|William Watson]]
|successor4 = [[Kim Edward Beazley|Kim Beazley]]
|term_start5 = [[17 tháng 11]] năm [[1928]]
|term_end5 = [[19 tháng 12]] năm [[1931]]
|predecessor5 = [[William Watson (chính trị gia Úc)|William Watson]]
|successor5 = William Watson
|birth_name=John Joseph Curtin
|birth_date = [[8 tháng 1]] năm [[1885]]
|birth_place = [[Creswick, Victoria|Creswick]], [[Victoria (Úc)|Victoria]], [[Đế quốc Anh]]
|death_date = [[5 tháng 7]] năm [[1945]] (60 tuổi)
|death_place = [[The Lodge (Úc)|The Lodge]], [[Canberra]], [[Úc]]
|resting_place = [[Nghĩa trang Karrakatta]], Úc
|party = [[Đảng Lao động Úc|Đảng Lao động]]
|spouse = {{marriage|[[Elsie Curtin|Elsie Needham]]<br>|1917|1945|reason={{abbr|wid.|widowed; his death}}}}
|children = 2
|education = [[Brunswick, Victoria|Trường St. Ambrose]]
|relations = [[Ted Needham]] (cha vợ)
|profession = [[Công đoàn|Thành viên công đoàn]]<br>[[Nhà báo]]<br>[[Chính trị gia]]
|signature = John Curtin Signature.svg
|religion = [[Giáo hội Trưởng Lão]] (trước đó [[Công giáo Roma]])
}}
'''John Curtin''' ([[8 tháng 1]] năm [[1885]] – [[5 tháng 7]] năm [[1945]]) là một [[chính trị gia|nhà chính trị]] [[Úc]]. Ông là [[Thủ tướng Úc|thủ tướng thứ 14]] của Úc; đảm nhận cương vị này từ ngày [[7 tháng 10]] năm [[1941]] đến ngày [[5 tháng 7]] năm [[1945]], tức 3 năm 8 tháng 29 ngày. Ông thuộc [[Đảng Lao động Úc]]. Ông đã lãnh đạo Úc khi [[châu Úc]] đang nằm dưới sự đe dọa của quân [[Đế quốc Nhật Bản|Nhật Bản]] trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]. Ông được mọi người xem là một trong những vị thủ tướng vĩ đại nhất của quốc gia này<ref>{{Chú thích web|url=http://primeministers.naa.gov.au/meetpm.asp?pmId=14|tiêu đề=John Curtin|work=National Archives of Australia|ngày truy cập = ngày 21 tháng 4 năm 2007}}</ref>. General [[Douglas MacArthur]] said that Curtin was "one of the greatest of the wartime statesmen"<ref>General Douglas MacArthur, ''Reminiscences'', Heinemann, London, 1967. Page 258.</ref>. Người tiền nhiệm của ông, [[Arthur Fadden]], thuộc [[Đảng Quốc gia Úc|Đảng Quốc gia]] đã viết: "I do not care who knows it but in my opinion there was no greater figure in Australian public life in my lifetime than Curtin."<ref>Foreword by R.J. Hawke to ''John Curtin - Saviour of Australia'', Norman E Lee, Longman Cheshire, 1983. Page 83</ref>.