Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại học Tây Úc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, General fixes using AWB
n clean up, replaced: → (3) using AWB
Dòng 35:
UWA được xếp hạng cao theo chỉ số đánh giá đại học Úc của Viện nghiên cứu Melbourne, theo đó, trường được xếp thứ hai về chất lượng giáo trình và giảng dạy cho bậc cử nhân ở Úc. Bảng xếp hạng Học thuật Đại học (ARWU) tạo ra bởi [[Đại học Giao thông Thượng Hải]] liên tục xếp UWA đồng hạng nhất cho các trường thuộc Úc (đồng hạng với [[Đại học Queensland]]) trong các nhóm ngành y và dược đa khoa.<ref>{{chú thích web |url=http://www.shanghairanking.com/FieldMED2013.html |title=Academic Ranking of World Universities in Clinical Medicine and Pharmacy – 2013 |publisher=Academic Rankings of World Universities |access-date=4 July 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140821001408/http://www.shanghairanking.com/FieldMED2013.html# |archive-date=21 August 2014 |dead-url=no |df=dmy-all }}</ref> ARWU cũng thường xếp trường ở vị trị đầu nước Úc cho ngành [[Nông nghiệp|Khoa học Nông nghiệp]], hạng thứ 25 thế giới vào năm 2005 {{As of|2015|lc=y}}.<ref>{{chú thích web |url=http://www.shanghairanking.com/FieldLIFE2015.html |title=Academic Ranking of World Universities in Life and Agriculture sciences |publisher=Academic Rankings of World Universities |access-date=17 August 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150816235344/http://www.shanghairanking.com/FieldLIFE2015.html# |archive-date=16 August 2015 |dead-url=no |df=dmy-all }}</ref>. Dưới đây là xếp hạng của trường qua 4 bảng xếp hạng danh tiếng:
 
* Theo [[Bảng xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds|Bảng xếp hạng QS]] 2019: thứ 91 thế giới và thứ 7 tại Úc
* Theo Bảng xếp hạng ARWU 2019: thứ 91 thế giới và thứ 5 tại Úc
* Theo Bảng xếp hạng USNWR 2019: thứ 95 thế giới và thứ 7 tại Úc
Dòng 41:
 
==Sinh viên==
Đại đa số sinh viên của trường đến từ bang [[Tây Úc]], hầu hết từ khu vực trung tâm Perth. Chỉ có một số lượng nhỏ các sinh viên thuộc độ tuổi trung niên. Trong những năm gần đây, số lượng học sinh đóng hoàn toàn học phí, hầu hết đến từ [[Đông Nam Á]], đang tăng nhanh. Năm 2013, trường có 4,952 sinh viên quốc tế trên tổng số khoảng 25,000 sinh viên của trường.<ref>{{chú thích web |url=http://www.planning.uwa.edu.au/statistics/unistats/2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140204162548/http://www.planning.uwa.edu.au/statistics/unistats/2013 |dead-url=yes |archive-date=2014-02-04 |title=UniStats 2013 |publisher=planning.uwa.edu.au |date= |accessdate=2014-06-01 }}</ref>
 
[[File:Cmssciences.jpg|thumb|right|Kiến trúc hiện đại của tòa nghiên cứu hóa chất và phân tử - "Cầu thang xoắn kép"]]