Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tào Cương Xuyên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: → (42), → (8) using AWB
Dòng 3:
|native_name = 曹刚川
|image = Cao Gangchuan 071105-D-7203T-005 0Y2A3.jpg
|office = Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương <br/> <small>Cùng với [[Quách Bá Hùng]], [[Hồ Cẩm Đào]] và [[Từ Tài Hậu]] đồng thời tại nhiệm<small/small>
|alongside =
|term_start = '''[[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Ủy ban Nhà nước]]''':<br />16 tháng 3 năm 2003
|term_end = 14 tháng 3 năm 2008 <br/> {{số năm theo năm và ngày|2003|3|16|2008|3|14}} <br /> '''[[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Ủy ban Đảng]]''': <br /> 15 tháng 11 năm 2002 &ndash; 21 tháng 10 năm 2007 <br/> {{số năm theo năm và ngày|2002|11|15|2007|10|21}}
|1blankname = Chủ tịch
|1namedata = [[Giang Trạch Dân]]<br />[[Hồ Cẩm Đào]]
 
|office1 = Bộ trưởng [[Bộ Quốc phòng Trung Quốc|Bộ Quốc phòng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]
|premier1 = [[Ôn Gia Bảo]]
|term_start1 = 17 tháng 3 năm 2003
|term_end1 = 17 tháng 3 năm 2008 <br/> {{số năm theo năm và ngày|2003|3|17|2008|3|17}}
|predecessor1 = [[Trì Hạo Điền]]
|successor1 = [[Lương Quang Liệt]]
 
|office2 = Chủ nhiệm [[Tổng cục Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Trang bị PLA]]
|term_start2 = Tháng 4 năm 1998
|term_end2 = Tháng 11 năm 2002
|predecessor2 = Thành lập Tổng cục
|successor2 = [[Lý Kế Nại]]
 
|birth_date = {{năm sinh và tuổi|1935|12}}
|birth_place = [[Vũ Cương, Bình Đỉnh Sơn|Vũ Cương]], tỉnh [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]
|death_date =
|death_place =
|party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
|alma_mater =
|allegiance = [[Trung Quốc]]
|branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]
|serviceyears = 1954–2008
|rank = [[File:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]]
}}
'''Tào Cương Xuyên''' ({{zh |s = 曹刚川 |t = 曹剛川 |p = Cáo Gāngchuān }}; sinh tháng 12 năm 1935) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''), nguyên Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]], nguyên Phó Chủ tịch [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]] và [[Ủy viên Quốc vụ]] kiêm Bộ trưởng [[Bộ Quốc phòng Trung Quốc|Bộ Quốc phòng]]. Ông cũng từng là Chủ nhiệm [[Tổng cục Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Trang bị PLA]].
 
==Tiểu sử==
Dòng 45:
Trong bốn năm từ tháng 11 năm 1992, ông giữ chức Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Tháng 7 năm 1993, ông được thăng quân hàm [[Trung tướng]]. Tháng 11 năm 1996, ông được bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Kỹ thuật và Công nghiệp Quốc phòng.<ref name=vp/>
 
[[Image:Cao Gangchuan meeting Donald Rumsfeld.jpg|thumb|[[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ]] [[Donald Rumsfeld]] gặp gỡ Tào Cương Xuyên trong chuyến viếng thăm đầu tiên của ông đến [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]]]
 
Tháng 3 năm 1998, Tào Cương Xuyên được thăng quân hàm [[Thượng tướng]]. Tháng 4 năm 1998, ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Tổng cục Trang bị PLA. Tháng 10 năm 1998, ông được bầu làm Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]].<ref name=vp/>