Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lagash”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (36) using AWB
Dòng 1:
{{Infobox ancient site
|name =
|native_name =
|alternate_name =
|image = Relief Ur-Nanshe Louvre AO2344.jpg
|imagealttext =
|caption = [[Lễ cúng tế]] của [[Ur-Nanshe]]. Ở phía trên ông đã tạo ra nền tảng cho một ngôi đền, ở phía dưới ông chủ trì lễ hiến dâng ([[Louvre]]).
|map_type = Iraq
|map_alt =
|map_size =
|location = [[Ash Shatrah]], [[Tỉnh Dhi Qar]], [[Iraq]]
|region = [[Lưỡng Hà]]
|type = Khu định cư
|part_of =
|length =
|width =
|area = 400 đến 600 ha
|height =
|builder =
|material =
|built = Thiên niên kỷ thứ 3 TCN
|abandoned =
|epochs = <!-- actually displays as "Periods" -->
|cultures =
|dependency_of =
|occupants =
|event =
|excavations =
|archaeologists =
|condition =
|ownership =
|management =
|public_access =
|website = <!-- {{URL|example.com}} -->
|notes =
}}
[[Tập tin:Hammurabi's Babylonia 1.svg|300px|right|thumb|Vào thời của [[Hammurabi]], Lagash nằm gần bờ biển của [[vịnh Ba Tư]].]]
Dòng 103:
| Ur-Bau or Ur-baba || 2093 TCN – 2080 TCN || 2157 TCN – 2144 TCN ||
|-
| [[Gudea]] || 2080 TCN – 2060 TCN || 2144 TCN – 2124 TCN || Con rể của Ur-baba
|-
| Ur-Ningirsu || 2060 TCN – 2055 TCN || 2124 TCN – 2119 TCN || Con trai của Gudea