Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cai đội”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: clean up
n →‎top: clean up, replaced: → (7) using AWB
Dòng 1:
'''Cai đội''' (chữ Hán: 該隊, tiếng Anh: Captain), hoặc '''Đội trưởng''' (隊長) thời [[chúa Nguyễn]], là một chức võ quan thời [[chúa Nguyễn]] và thời [[Nhà Nguyễn|Nguyễn]]. Cai đội đứng đầu một đội.
 
Về phẩm tước, thời [[Nhà Nguyễn|Nguyễn]], Cai đội của Thủy sư kinh kỳ trật Chánh ngũ phẩm. Cai đội ở các địa phương trật Tòng ngũ phẩm.<ref>''Từ điển chức quan Việt Nam'', Đỗ Văn Ninh, 2002, trang 110 93. Cai Đội</ref> Chức Cai đội tương tự chức [[Đại úy]] (tiếng Anh: Captain) tại Tây phương ngày nay.
 
Về cấp bậc, thời [[chúa Nguyễn]], Cai đội cao hơn [[Cai thuyền]] và thấp hơn [[Cai cơ]]. Thời [[Nhà Nguyễn|Nguyễn]], Cai đội cao hơn [[Suất đội]] và thấp hơn [[Cai cơ]].
 
Về số quân, thời [[chúa Nguyễn]], Cai đội chỉ huy một đội gồm nhiều thuyền khoảng 200 đến 500 lính<ref>''Lịch sử xứ Đàng Trong'', Phan Khoang, 1967, nhà sách Khai Trí, chương ''Tổ chức chính quyền các chế độ'' từ trang 461 đến trang 481
</ref>. Thời [[Nhà Nguyễn|Nguyễn]], Cai đội chỉ huy một đội gồm 10 thập, khoảng 50 lính. Dưới quyền Cai đội có Chánh Suất đội chỉ huy đội và Phó Suất đội phú tá. Theo cách phiên chế này, trong một đội, Cai đội đứng đầu với 2 chức Chánh Suất đội chỉ huy và Phó suất đội phụ tá.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%C3%A2n_%C4%91%E1%BB%99i_nh%C3%A0_Nguy%E1%BB%85n#.C4.90.C6.A1n_v.E1.BB.8B_v.C3.A0_c.E1.BA.A5p_ch.E1.BB.89_huy|tiêu đề=Quân đội nhà Nguyễn}}</ref>
 
==Chú thích==