Khác biệt giữa bản sửa đổi của “ZTE”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n dọn dẹp, replaced: {{cite web → {{chú thích web (2), {{Reflist → {{tham khảo, ]] → ]]
n clean up, replaced: {{Infobox company → {{Hộp thông tin tóm tắt về công ty using AWB
Dòng 1:
{{Hộp thông tin tóm tắt về công ty
{{Infobox company
|name = Tập đoàn ZTE<br />中兴通讯股份有限公司|native_name = 中兴通讯股份有限公司
|former_name = Zhongxing Telecommunication Equipment Corporation
|logo = [[FileTập tin:ZTE logo new.png|250px]]
|image_caption = Trụ sở ZTE ở Shenzhen, Quảng Đông, Trung Quốc
|type = [[Công ty đại chúng|Đại chúng]]
Dòng 13:
|location = [[Shenzhen]], [[Quảng Đông]], [[Trung Quốc]]
|origins =
|key_people = Hou Weigui <small>(Chairman)</small><br>Shi Lirong <small>(President)</small><ref name=annrep2011>{{chú thích web|url=http://wwwen.zte.com.cn/en/about/investor_relations/circular/201204/P020120409676076828656.pdf|title = Annual Report 2011|publisher=ZTE Corporation|accessdate=ngày 26 Apriltháng 4 năm 2012}}</ref>
|area_served = Toàn cầu
|industry = {{nowrap|[[Thiết bị viễn thông]]}} <br />[[Thiết bị mạng]]
|products = [[Điện thoại di động]], [[Smartphone]], [[Máy tính bảng]], [[Phần cứng]], [[phần mềm]] và dịch vụ cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và các doanh nghiệp
|services =
|revenue = {{increase}} {{CNY|81.471 tỷ|link=yes}} (2014)<ref name="Annual Report">{{chú thích web |url=http://wwwen.zte.com.cn/en/about/investor_relations/corporate_report/annual_report/201504/P020150408612617327250.pdf|title=Annual Report 2014|publisher=ZTE |date = ngày 8 tháng 4 năm 2015-04-08 |accessdate =2015-05- ngày 22 tháng 5 năm 2015}}</ref>
|operating_income = {{increase}} {{CNY|3.538 tỷ}} (2014)<ref name="Annual Report"/>
|net_income = {{increase}} {{CNY|2.634 tỷ}} (2014)<ref name="Annual Report"/>
Dòng 43:
Trong khi lợi nhuận ban đầu của công ty đến từ bán hàng trong nước,<ref name="reuters2011">[http://www.reuters.com/article/2011/01/27/zte-earnings-idUSTOE70Q08620110127 UPDATE 1-ZTE says 2010 net profit up 32 pct on better sales] reuters.com, Thu Jan 27, 2011 6:33am EST</ref> họ tuyên bố sẽ sử dụng tiền có được từ [[Phát hành lần đầu ra công chúng|IPO]] tại Hong Kong năm 2004 để mở rộng hoạt động [[R&D]], bán hàng đến các nước đang phát triển, sản xuất ở nước ngoài.<ref name="bw march 5">[http://www.businessweek.com/magazine/content/05_10/b3923071.htm A Global Telecom Titan Called.]</ref> Tiến vào thị trường viễn thông thế giới năm, nó lấy 40% đơn đặt hàng toàn cầu mới cho các mạng [[Đa truy cập phân chia theo mã|CDMA]] <ref>[http://www.digitimes.com/telecom/a20070309PD215.html China-based Huawei and Murali make headway in global telecom market] DigiTimes.com.</ref> đứng đầu thế giới thị trường thiết bị theo số lượng lô hàng.<ref>[http://www.ciol.com/ciol-techportal/Content/Mobility/News/2007/20703081355.asp ZTE tops 2006 international CDMA market].</ref> Cùng năm ZTE tìm được một khách hàng lớn ở Canada [[Telus]] và gia nhập Wi-Fi Alliance.<ref>[http://wwwen.zte.com.cn/en/press_center/news/200307/t20030723_156235.html ZTE joins Wi-Fi Alliance----- one of the first Chinese members] ZTE Official Site, 2006-08-30</ref> Nhiều khách hàng ở các quốc gia phát triển nhanh chóng đi theo sự dẫn đầu của Telus, trong năm 2007 ZTE đã bán sản phẩm cho [[Vodafone]] của [[Anh]], Telefonica của [[Tây Ban Nha]], Telstra của [[Úc]],<ref name="hist">[http://wwwen.zte.com.cn/en/about/corporate_information/history/ History] ZTE Official Site</ref> cũng như thu hút được số lượng lớn nhất của hợp đồng  [[Đa truy cập phân chia theo mã|CDMA]] trên toàn cầu.<ref>[http://wwwen.zte.com.cn/en/press_center/news/200801/t20080129_156543.html ZTE Tops 2007 Global CDMA Market] ZTE Official Site, 2008-01-30</ref> Năm 2008 ZTE đã có được khách hàng ở toàn cầu khi họ bán hàng đến 140 quốc gia.<ref name="hist" />
 
Năm 2009, công ty trở thành các nhà cung cấp lớn thứ ba trên thế giới về thiết bị viễn thông [[Hệ thống thông tin di động toàn cầu|GSM]], và khoảng 20% của tất cả các thiết bị GSM được bán trên khắp thế giới vào năm đó mang thương hiệu ZTE.<ref>[http://www.reuters.com/article/technology-media-telco-SP/idUSHKG24779620091118 INTERVIEW-China's ZTE aims for fifth of global GSM gear market] reuters.com, Tue Nov 17, 2009 10:53pm EST</ref> Đến năm 2011 công ty sở hữu khoảng 7% số bằng sáng chế quan trọng của công nghệ [[LTE]]<ref>[http://www.reuters.com/article/2011/01/11/zte-patents-idUSLDE70A1NG20110111 China's ZTE targets 10 pct of LTE patents] reuters.com, Tue Jan 11, 2011 11:07am EST</ref> cùng năm, hãng tung ra mẫu điện thoại hộ trợ cả hai công nghệ định vị [[Hệ thống Định vị Toàn cầu|GPS]] và [[GLONASS]], MTS 945. ZTE tuyên bố dành 10% doanh thu hàng năm cho nghiên cứu và phát triển mỗi năm, và họ có thể ra mắt số bằng sáng chế và giấy phép tiện ích với một tốc độ chóng mặt.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=ZTE Ranked World No. 1 in Patent Applications for Second Straight Year|url=http://www.cnbc.com/id/100575495|work=http://www.cnbc.com|nhà xuất bản=CNBC|ngày truy cập=ngày 20 Marchtháng 3 năm 2013}}</ref><ref>Strong Growth in Demand for Intellectual Property Rights in 2012
http://www.wipo.int/pressroom/en/articles/2013/article_0006.html</ref> ZTE đã nộp 48.000 bằng sáng chế trên toàn cầu, và với hơn 13.000 bằng sáng chế được cấp. Hơn 90% là các sáng chế có liên quan đến nhau. Trong hai năm liên tiếp (2011 và 2012), ZTE là công ty được cấp nhiều bằng sáng chế nhất toàn cầu,<ref>WIPO declared ZTE as No.1 patent application in 2012, and in 2011. http://www.wipo.int/pressroom/en/articles/2013/article_0006.html http://www.wipo.int/pressroom/en/articles/2012/article_0001.html</ref> Và là công ty đầu tiên của Trung Quốc thực hiện được điều này.<ref>Yahoo reported ZTE as first Chinese company to rank No.1 in global patent applications.
 
Dòng 79:
== Sản phẩm ==
[[Tập tin:ZTE_Blade_S6_Plus.jpg|thumb|Một chiếc ZTE Blade S6 Plus]]
ZTE hoạt động trong ba lĩnh vực kinh doanh chính- Mạng truyền dẫn(54%)-Thiết bị đầu cuối(29%)-Viễn thông(17%). Sản phẩm có thể được tạm sắp xếp thành ba loại: thiết bị được sử dụng bởi các nhà khai thác mạng (liên kết và các [[nút mạng]], vv), thiết bị sử dụng để truy cập mạng (thiết bị đầu cuối), và dịch vụ, trong đó bao gồm phần mềm.<ref>{{Chú thích báo|title=ZTE Corp (ZTCOF.PK): Overview; Full description|publisher=Thompson Reuters|url=http://www.reuters.com/finance/stocks/companyProfile?symbol=ZTCOF.PK|accessdate =2012-05- ngày 13 tháng 5 năm 2012}}</ref> Vào tháng 10 năm 2010, ZTE hợp nhất môđun mã hóa và nhận giấy chứng nhận an ninh U.S./Canada FIPS 140-2,<ref>NIST website for security certifications
 
http://csrc.nist.gov/groups/STM/cmvp/documents/140-1/140sp/140sp1586.pdf
Dòng 90:
=== Thiết bị điện tử tiêu dùng ===
; Điện thoại di động
<span id="result_box" class="" lang="vi"><span class="hps">Tính đến năm 2012</span><span>,</span> <span class="hps">ZTE</span> <span class="hps">là nhà cung cấp</span> <span class="hps">điện thoại</span> <span class="hps">di động</span> <span class="hps">lớn thứ 4</span><span>.</span></span><ref name="number4">{{Chú thích báo|author1=Jeremy Wagstaff|author2=Lee Chyen Yee|title=ZTE confirms security hole in U.S. phone|newspaper=reuters.com|publisher=Thompson Reuters|date=Mayngày 18, tháng 5 năm 2012<!-- 3:07am EDT -->|url=http://www.reuters.com/article/2012/05/18/us-zte-phone-idUSBRE84H08J20120518|accessdate =2012-05- ngày 20 tháng 5 năm 2012}}</ref> Hãng cũng có tên trong danh sách top 5 nhà cung cấp [[smartphone]] đầu bảng của IDC.<ref>IDC: Samsung extends lead over Apple while Chinese vendors increase influence
 
http://www.engadget.com/2013/01/25/idc-samsung-extends-lead-over-apple-q4-2012-smartphones/</ref><ref>IDC: Growth Accelerates in the Worldwide Mobile Phone and Smartphone Markets in the second Quarter, 2013
Dòng 96:
http://www.idc.com/getdoc.jsp?containerId=prUS24239313</ref> Strategy Analytics tính toán ZTE làmoottj trong 4 nhà cung cấp điện thoại thông minh lớn nhất(5% thị phần) trong quý 2/2013.<ref>Strategy Analytics: Global Smartphone shipments Hit Record 230 Million Units in Q2 2013
 
http://blogs.strategyanalytics.com/WSS/post/2013/07/26/Strategy-Analytics-Global-Smartphone-Shipments-Hit-Record-230-Million-Units-in-Q2-2013.aspx</ref> Họ cũng sản xuất [[máy tính bảng]].<ref>[http://www.gadgetsbing.com/2011/02/zte-launches-two-android-tablets-dual-core-z-pad-and-android-3-0-v11-at-mwc/ ZTE Launches Two Android Tablets: Dual-core Z-pad and Android 3.0 V11 at MWC]</ref><ref>[http://androidcommunity.com/zte-v9-android-tablet-revealed-20101012/ ZTE V9 Android tablet revealed] androidcommunity.com, ngày 12 Octobertháng 10 năm 2010</ref><ref>[http://wwwen.zte.com.cn/en/products/mobile/mobile_detail_291.jsp?mobileName=ZTE%20V9 V9 product page] ZTE Official Site</ref>
; Mobile Hotspots
Mobile hotspots hỗ trợ [[4G]] MF60 và MF80 đã được công bố vào tháng 8 năm 2011.<ref>[http://wwwen.zte.com.cn/en/press_center/news/201108/t20110825_247980.html] {{Wayback|url=http://wwwen.zte.com.cn/en/press_center/news/201108/t20110825_247980.html|date=20120627043914}}</ref>
Dòng 134:
 
=== Kinh doanh hệ thống giám sát ===
Tháng 12/2010, ZTE đã bán các hệ thống nghe trộm điện thoại và truyền thông Internet cho Telecommunication Company of Iran một công ty do chính phủ kiểm soát.<ref name="reutersiran">{{Chú thích báo|title=Special Report: Chinese firm helps Iran spy on citizens|author=Steve Stecklow|url=http://www.reuters.com/article/2012/03/22/us-iran-telecoms-idUSBRE82L0B820120322|agency=Reuters|date=ngày 22 Marchtháng 3 năm 2012|accessdate=ngày 23 Marchtháng 3 năm 2012}}</ref> Hệ thống này có thể giúp Iran giám sát và theo dõi chính trị gia chống.
 
=== Bảo mật thiết bị cầm tay ===
Ít nhất một điện thoại di động ZTE (được bán ra với '''ZTE Score''' tại Mỹ bởi Cricket và MetroPCS) có thể bị truy cập từ xa bởi bất cứ ai với một mật khẩu dễ dàng thu được.<ref name="number4" />
 
Năm 2012, các chính trị gia Mỹ tăng cường mối lo ngại an ninh đến từ các thiết bị của ZTE và của một hãng sản xuất các thiết bị không dây khác của Trung Quốc, [[Hoa Vi|Huawei]].<ref>[http://www.nytimes.com/2012/10/09/us/us-panel-calls-huawei-and-zte-national-security-threat.html ''U.S. panel cites risks in Chinese Equipment''] Octoberngày 9, tháng 10 năm 2012</ref>
 
== Chú thích ==