Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Transistor”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (5) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}
{{Infobox electronic component
| name = Transistor
| image = Image:Transistors.agr.jpg
| image_size = 330px
| caption = Một số Transistor
| type = Chủ động
| working_principle =
| invented = [[John Bardeen]], [[Walter Brattain]], [[William Shockley]], 1947
| first_produced =
| symbol = [[Hình:BJT NPN symbol (case).svg]] [[Hình:JFET N-dep symbol.svg]][[Hình:IGFET N-Ch Enh Labelled simplified.svg]]
| pins = 3 cực C-B-E, D-G-S, hoặc hơn
| symbol_caption = Transistor BJT, JFET và MOS
}}
'''Transistor''' hay '''tranzito''' là một loại ''[[linh kiện bán dẫn]] chủ động'', thường được sử dụng như một phần tử khuếch đại hoặc một khóa điện tử.
Dòng 19:
Cũng giống như [[điốt]], transistor được tạo thành từ hai [[chất bán dẫn]] điện. Khi ghép một bán dẫn điện âm nằm giữa hai bán dẫn điện dương ta được một PNP Transistor. Khi ghép một bán dẫn điện dương nằm giữa hai bán dẫn điện âm ta được một NPN Transistor.
 
Tên gọi Transistor là từ ghép trong [[tiếng Anh]] của "Transfer" và "resistor", tức điện trở chuyển đổi, do [[John R. Pierce]] đặt năm 1948 sau khi nó ra đời.<ref>"Transistor". American Heritage Dictionary (3rd ed.). Boston: Houghton Mifflin. 1992.</ref> Nó có hàm ý rằng thực hiện khuếch đại thông qua chuyển đổi điện trở, khác với khuếch đại [[Đèn điện tử chân không| đèn điện tử]] điều khiển dòng qua đèn thịnh hành thời kỳ đó.
 
== Phân loại ==
Dòng 25:
* [[PNP]]
 
[[Tập tin:NPN BJT.svg| 500px| Tiếp giáp N-P-N]] [[Tập tin:BJT symbol NPN.svg| 75px| Ký hiệu NPN Transistor]]
 
Phân biệt các loại transistor PNP và NPN ngoài thực tế.
Dòng 35:
 
== Chức năng ==
[[Tập tin:Transistor Simple Circuit Diagram with NPN Labels.svg| nhỏ| 282x282px| Cách mắc transistor lưỡng cực NPN]]
Sự hữu ích thiết yếu của Transistor xuất phát từ khả năng sử dụng một tín hiệu nhỏ được đặt một cực của nó để điều khiển một tín hiệu lớn hơn ở các cực còn lại. Tính chất này được gọi là Gain. Nó có thể tạo ra tín hiệu đầu ra mạnh hơn, điện áp hoặc dòng điện, tỷ lệ với tín hiệu đầu vào; Có nghĩa là, nó có thể hoạt động như bộ khuếch đại. Ngoài ra, transistor có thể được sử dụng để bật hoặc tắt dòng điện trong một mạch như là một khóa điện tử.
 
Có hai loại transistor, có sự khác biệt nhỏ trong cách chúng được sử dụng trong một mạch. Một transistor lưỡng cực (ký hiệu BJT) có các chân '''Base''' (cực nền), '''Collector''' (cực thu) và '''Emitter''' (cực phát). Một dòng điện nhỏ được đặt vào cực Base (với transistor NPN dòng điện đi qua cực B và cực E) có thể điều khiển hoặc chuyển đổi một dòng điện lớn giữa cực Emiter và cực Collector. Đối với transistor hiệu ứng trường (FET), các chân kết nối có tên là '''Gate''' (cực cửa hay cực cổng), '''Source''' (cực nguồn) và '''Drain''' (cực máng hay cực cống). Nếu điện áp được đặt vào chân Gate có thể điểu khiển dòng điện giữa Source và Drain.
 
Hình ảnh cạnh bên mô tả một mạch điện sử dụng transistor lưỡng cực NPN. Điện tích sẽ lưu chuyển giữa các cực Emitter và Collector và phụ thuộc vào dòng điện đặt vào ở cực '''Base'''. Bởi vì kết nối giữa base và emitter hoạt động giống như cách mắc 2 diode, do đó Vout luôn phụ thuộc vào Vin.
 
=== Transistor làm công tắc ===
[[Tập tin:Transistor as switch.svg| nhỏ| Transistor (BJT) được dùng làm công tắc điện tử, Cực phát (Emitter) được nối với đất]]
Các transistor thường được sử dụng trong các mạch số như các khóa điện tử có thể ở trạng thái "bật" hoặc "tắt", cho cả các ứng dụng năng lượng cao như chế độ chuyển mạch nguồn điện và cho các ứng dụng năng lượng thấp như các cổng logic số. Các thông số quan trọng cho ứng dụng này bao gồm chuyển mạch hiện tại, điện áp xử lý, và tốc độ chuyển đổi, đặc trưng bởi thời gian của sườn lên và sườn xuống.
 
=== Transistor dùng để khuếch đại ===
[[Tập tin:NPN common emitter AC.svg| nhỏ| Mạch khuếch đại tín hiệu chung emiter, điện trờ R1, R2 dùng để chia điện áp phân cực cho transistor]]
[[Bộ khuếch đại]] chung cực phát hay chung emiiter được thiết kế như hình bên. khi có một sự thay đổi tín hiệu điện áp ở <math>V_{in}</math>, làm thay đổi cường độ dòng điện đi qua cực B; Với các đặc tính khuếch đại dòng điện của transistor, chỉ cần dao động nhỏ ở <math>V_{in}</math> transistor sẽ khuếch đại sự thay đổi đó và xuất tín hiệu ra ở cực C hay <math>V_{out}</math>.
 
Dòng 57:
 
== Phương thức hoạt động ==
* Transistor hoạt động được nhờ đặt một [[một chiều (điện)| điện thế một chiều]] vào vùng biên (''junction''). [[Điện thế]] này gọi là điện thế kích hoạt (''bias voltage'')
* Mỗi vùng trong transistor hoạt động như một Đi-ốt[[diod]]. Vì mỗi transistor có hai vùng và có thể kích hoạt với một điện thế thuận hoặc nghịch. Có tất cả bốn cách thức (''mode'') hoạt động cho cả hai PNP hay NPN Transistor.
 
{| class=prettytable align="center" style="text-align:center"
!Cách thức hoạt động (Operating Mode)!!EBJ!!CBJ
|-
| Phân cực nghịch '''Cut-Off'''|| Nghịch (Reverse)|| Nghịch (Reverse)
|-
| Phân cực thuận nghịch '''Active'''|| Thuận (Forward)|| Nghịch (Reverse)
|-
| Phân cực thuận '''Saturation'''|| Thuận (Forward|| Thuận (Forward)
|-
| Phân cực nghịch thuận '''Reverse-Active'''|| Nghịch (Reverse)|| Thuận (Forward)
|}
 
Dòng 81:
=== Ưu điểm ===
Với những ưu điểm sau transistor đã dần dần thay thế đèn điện tử trong hầu hết các ứng dụng:
* Không có bộ phận làm nóng [[Âm cực| cathode]], giảm điện năng tiêu thụ, loại bỏ độ trễ khi chờ đèn khởi động, không chứa chất độc ở cathode.
* Kích thước và trọng lượng nhỏ giúp giảm kích cỡ sản phẩm.
* Transistor có thể được thu nhỏ cỡ nano mét và được tích hợp trong IC hay các vi mạch.
* Hoạt động ở mức điện áp thấp có thể sử dụng với pin tiểu
* Hiệu suất cao, thường được sử dụng trong các ứng dụng ít năng lượng.
* Độ tin cậy và tuổi thọ cao, transistor có tuổi thọ hơn 50 năm. không giống như [[Đèn điện tử chân không| đèn chân không]] hiệu suất giảm dần theo thời gian.
* Linh kiện bán dẫn được thiết kế linh động, nhỏ gọn
* Ít bị sốc, vỡ khi rơi hoặc va chạm.
Dòng 92:
=== Hạn chế ===
* Transistor vẫn có thể bị "già" và hoạt động kém đi theo thời gian.
* Khi hoạt động ở công suất lớn và [[tần số cao]] thì [[Đèn điện tử chân không| đèn chân không]] tốt hơn transistor bán dẫn.
* Do transistor làm từ [[chất bán dẫn]] nên rất dễ "chết" do sốc điện, sốc nhiệt
* Transistor nhạy cảm với [[tia bức xạ]] và [[tia vũ trụ]] (Phải dùng kèm chip bức xạ đặc biệt cho các thiết bị tàu vũ trụ);
Dòng 98:
 
==Xem thêm==
* [[CácLinh phần tửkiện bán dẫn]]
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
{{thể loại Commons| Transistors}}
* [http://vi.wikibooks.org/wiki/Th%E1%BB%83_lo%E1%BA%A1i:%C4%90i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AD Sách học điện tử] trên [[Wikibooks]]
* [http://en.wikipedia.org/wiki/2N3055 Transistor]