Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hội thao quân sự quốc tế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung các thông tin cho sự kiện thể thao quân sự
Dòng 3:
|image = Army games emblem.svg
|size =
|caption =Biểu tượng của sự kiện
|abbreviation =
|motto =
|formation = 2015
|recurrence = hàngHàng năm
|last = 2019
|next = 2020
|purpose = Sự kiện thể thao quân sự quốc tế
|headquarters = [[Moskva]]
Hàng 16 ⟶ 17:
|remarks =
}}
'''Hội thao quân sự quốc tế''' ({{lang-ru|Армейские международные игры}}, {{lang-en|International Army Games}}), viết tắt '''ArMY''' (''АрМИ'' trong tiếng Nga), là mộtsự cuộc thikiện thể thao quân sự đa quốc gia thường niên của Nga do [[Bộ Quốc phòng Nga]] (MoD) làm nhà tổ chức chính. Được tổ chức lần đầu tiên vào tháng 8 năm 2015, đến nay đãgầnhơn 30 quốc gia tham gia thitranh đấutài với nhiều nội dung thi đấu trong hai tuần để giành vị trí danh dự về thành tích trong thể thao quân sự.<ref>{{chú thích web|url=https://www.cnn.com/2017/08/13/europe/russia-military-olympics/index.html|title=Russia's International Army Games showcase military might|first=Rebecca Wright, [[Oren Liebermann]], Darya Tarasova and Mary Ilyushina,|last=CNN|publisher=}}</ref> Do tính chất quân sự của nó, cuộc thi còn bịđược gọi là '''Thế vận hội chiến tranh''' ({{lang-en|War Olympics}}).<ref>{{chú thích web|url=https://www.washingtonpost.com/news/worldviews/wp/2017/02/22/the-russian-military-is-building-a-mini-reichstag-at-its-amusement-park-so-that-kids-have-a-real-building-to-storm/|title=The Russian military is building a mini-Reichstag at its amusement park so that kids have ‘a real building to storm|date=ngày 22 tháng 2 năm 2017|accessdate=ngày 21 tháng 1 năm 2019}}</ref> Bên cạnh khu vực tổ chức cuộc thi, Hội thao quân sự quốc tế còn bao gồm một công viên giải trí quân sự, một trạm tuyển quân và các cửa hàng lưu niệm.<ref>Mark Galeotti, [https://foreignpolicy.com/2018/08/24/the-international-army-games-are-decadent-and-depraved/], 'Foreign Policy', August 24, 2018</ref>
 
== Lịch sử ==
[[Hình:Army2019-participants.svg|thumb|300px|lefttrái|Các quốc gia tham dự Hội thao quân sự quốc tế năm 2019]]
* [[ArMY-Hội thao quân sự quốc tế 2015]]: diễn ra từ ngày 1 đến 15 tháng 8.<ref>{{chú thích web|url=https://www.washingtonpost.com/news/worldviews/wp/2015/08/08/russia-holds-its-first-international-army-games/|title=Russia holds its first International Army Games|website=Washington Post}}</ref>
* [[ArMY-Hội thao quân sự quốc tế 2016]]: diễn ra từ ngày 30 tháng 7 đến 13 tháng 8. Có tới 3,500 quân nhân đến từ 19 quốc gia đã thi đấu trong 23 phần thi.<ref>{{chú thích web|url=http://ria.ru/defense_safety/20160730/1473233424.html|title=Министры обороны стран-участниц АРМИ-2016 приехали на игры в Россию|date=ngày 30 tháng 7 năm 2016|publisher=}}</ref>
* [[ArMY-Hội thao quân sự quốc tế 2017]]: tổdiễn chứcra từ ngày 29 tháng 7 đến 12 tháng 8, tổ chức tại 5 quốc gia: ([[Nga]], [[Trung Quốc]], [[Azerbaijan]], [[Bỉ]], và [[Kazakhstan]]). Có tất cả 28 cuộcphần thi quốc tế đã được tổ chức, trong đó có thêm 5 cuộcphần thi mới được thêm vào.
* [[ArMY-Hội thao quân sự quốc tế 2018]]: đượcdiễn tổra chứctừ từngày 23 tháng 7 đến 11 tháng 8. CuộcCác cuộc thi này được tổ chức lần đầu tiên tại [[Armenia]] và [[Iran]] lần đầu tiên. Có thêm các đội từ [[Algérie]], [[Việt Nam]], [[Myanmar]], [[Pakistan]], [[Sudan]] và [[Philippines]] lần đầu tiên tham gia.<ref>{{chú thích web|url=https://www.newsweek.com/what-are-international-army-games-russia-china-iran-and-others-kick-combat-1045765?amp=1|title=What are Russia's International Army Games?|date=ngày 28 tháng 7 năm 2018|publisher=}}</ref>
* [[ArMY-Hội thao quân sự quốc tế 2019]]: đượcdiễn tổ chứcra từ ngày 3 đến 17 tháng 8 với 32 bộ môn, tổ chức tại tổ chức tại 10 quốc gia: Azerbaijan([[Nga]], Armenia[[Ấn Độ]], Belarus[[Trung Quốc]], Iran[[Azerbaijan]], Ấn Độ[[Armenia]], Kazakhstan[[Belarus]], Trung Quốc[[Iran]], [[Mông Cổ]], Nga[[Uzbekistan]]Uzbekistan[[Kazakhstan]]).<ref>http://www.xinhuanet.com/english/2019-08/03/c_138281378.htm</ref> Có tất cả 32 phần thi quốc tế đã được tổ chức.
 
== Danh sách các phần thi ==
* [[Tank biathlon]]: cuộc thi đua xe tăng (Xe tăng hành tiến bắn mục tiêu)
* Suvorov Attack ("Suvorov Onslaught"): cạnhcuộc tranhthi giữa các kíp xe / chuyên gia của [[xe chiến đấu bộ binh ]]<ref>{{chú thích web|url=http://mil.ru/files/files/armygames2019/eng/polozhenie_sn_en.pdf|title=Regulations on the contest "Suvorov onslaught"|publisher=Ministry of Defense of the Russian Federation|format=PDF|accessdate =ngày 27 tháng 6 năm 2019}}</ref>
* Aviadarts: thicuộc đấuthi giữa các đội [[không quân]]
* Masters of artillery fire: thicuộc đấuthi giữa các khẩu đội [[pháo binh]]
* Clear skies: thicuộc đấuthi giữa các phân đội phòng không
* Excellence troop intelligence: cuộc thi đuagiữa các đội [[trinh sát]]
* Open water: cuộc thi đuagiữa các đơn vị [[công binh]] cầu phà
* Safe route: cạnhcuộc tranhthi giữa các đơn vị công bìnhbinh rà phá bom mìn
* Safe environment: (Môi trường an toàn):cuộc thi đuagiữa các đợnđơn vị hoá học (kíp xe gồm 3 vận động viên phải cùng nhau vượt qua 12 vật cản xe, 12 vật cản thể lực và 3 khu vực thi đấu nội dung chuyên ngành Trinh sát Hóa học, Dò tìm nguồn phóng xạ và Tiêu tẩy)<ref>{{Cite web|url=http://armygames2019.mil.ru/|title=Армейские игры-2019|website=armygames2019.mil.ru|access-date=2019-06-22}}</ref>
* International Army Scout Masters Competition: cuộc thi về bậc thầy hướng đạo quân đội quốc tế<ref name="aninews">{{cite news |title=Indian Army wins International Army Scout Masters competition |url=https://www.aninews.in/news/national/general-news/indian-army-wins-international-army-scout-masters-competition20190815181458/ |accessdate=16 August 2019 |work=aninews.in |language=en}}</ref>
 
== Các thànhquốc phầngia tham giadự năm 2018 ==
* [[Tank biathlon]]: thi đua xe tăng (Xe tăng hành tiến bắn mục tiêu)
* Suvorov Attack (Suvorov Onslaught): cạnh tranh giữa kíp xe / chuyên gia của xe chiến đấu bộ binh <ref>{{chú thích web|url=http://mil.ru/files/files/armygames2019/eng/polozhenie_sn_en.pdf|title=Regulations on the contest "Suvorov onslaught"|publisher=Ministry of Defense of the Russian Federation|format=PDF|accessdate =ngày 27 tháng 6 năm 2019}}</ref>
* Aviadarts: thi đấu giữa các đội không quân
* Masters of artillery fire: thi đấu giữa các khẩu đội pháo binh
* Clear skies: thi đấu giữa các phân đội phòng không
* Excellence troop intelligence: thi đua đội trinh sát
* Open water: thi đua các đơn vị công binh cầu phà
*Safe route: cạnh tranh giữa các đơn vị công bình rà phá bom mìn
* Safe environment (Môi trường an toàn): thi đua các đợn vị hoá học (kíp xe gồm 3 vận động viên phải cùng nhau vượt qua 12 vật cản xe, 12 vật cản thể lực và 3 khu vực thi đấu nội dung chuyên ngành Trinh sát Hóa học, Dò tìm nguồn phóng xạ và Tiêu tẩy)
 
== Các thành phần tham gia 2018 ==
{{col-list|colwidth=30em|
*{{Lá cờ|Ai Cập}}
Hàng 73 ⟶ 74:
*{{Lá cờ|Việt Nam}}
*{{Lá cờ|Zimbabwe}}
}}
 
== Các quốc gia tham dự trước đó ==
{{col-list|colwidth=30em|
*{{Lá cờ|Nicaragua}}<ref>Tham dự Hội thao quân sự quốc tế 2017</ref>
*{{Lá cờ|Thái Lan}}<ref>Tham dự Hội thao quân sự quốc tế 2017</ref>
}}
 
Hàng 81 ⟶ 88:
File:TankBiathlon2016opening-33.jpg|
File:AirFrontiers2018-16.jpg|
File:Игр 2020 05.jpg|
File:Sea Cup 2020 06.jpg|
</gallery>
 
== Xem thêm ==
* [[Giải vô địch quân sự thế giới]]
* [[Invictus Games]], sự kiện tương tự do các thành viên [[NATO]] tổ chức
 
== Liên kết ngoài ==