Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Wisła”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: chiều dài → chiều dài using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
{{Infobox River | river_name = sông Wisła
|image_name = Modlin spichlerz.jpg
|caption = [[Confluence (geography)|Confluence]] of thecủa [[Narew]] and Wisła attại [[Modlin (village)|Modlin]]
|origin = [[Barania Góra]], [[Silesian Beskids]]
|mouth = [[Gdańskvịnh BayGdańsk]], [[Balticbiển SeaBaltic]]
|basin_countries = [[Ba Lan]], [[Ukraina]], [[Belarus]], [[Slovakia]]
|length = 1,047 km (651 mi)
|elevation = 1,106 m (3,629 ft)
|discharge = 1,080 m³/s (at mouthcửa sông)
|watershed = 194,424 km²; (75,067 mi²)
}}
'''Wisła''' (phiên âm tiếng Việt từ tiếng Ba Lan: "Vi-xoa") là tên của một trong những con sông dài và quan trọng nhất ở [[Ba Lan]] với [[chiều dài]] 1.047 km (651 dặm). Diện tích lưu vực là 194.424 km² (75.067 dặm vuông), trong đó 168.699 km² (65.135 dặm vuông) nằm trong lãnh thổ Ba Lan (bao phủ trên một nửa diện tích quốc gia).
 
Sông Wisła bắt nguồn từ [[Barania Góra]] miền nam Ba Lan, con sông có độ cao 1220 mét trên mực nước biển ở vùng [[Beskid Silesia]] (phần bắc của [[dãy núi Karpat|dãy núi Carpath]]), nó tiếp tục đổ qua các khu vực đồng bằng rộng lớn của Ba Lan, chảy qua các thành phố lớn của Ba Lan bao gồm [[Kraków]], [[Sandomierz]], [[Warszawa]], [[Płock]], [[Włocławek]], [[Toruń]], [[Bydgoszcz]], [[Świecie]], [[Grudziądz]], [[Tczew]] và [[Gdańsk]]. Con sông đổ vào [[phá Wisła]] và đổ trực tiếp ra [[vịnh Gdańsk]] thuộc [[biển Baltic]] vớiqua một đồng bằng với một vài nhánh sông.
 
==Tham khảo==