Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Văn Sung”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Chẳng liên quan
Thẻ: Đã bị lùi lại
n Đã lùi lại sửa đổi của TuanUt (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Mạnh An
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{Wiki hóa}}
 
'''Cao Văn Sung''' (1936 - 2001) là nhà sinh vật học Việt Nam. Tên của ông được đặt tên cho [[Thằn lằn ngón Cao Văn Sung]], tên khoa học [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Cyrtodactylus_caovansungi# Cyrtodactylus caovansungi], là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
 
== Tiểu sử ==
{{Thông tin nhân vật
Hàng 102 ⟶ 103:
* Năm 1982. (cùng với Đặng Huy Huỳnh, Hoàng Minh Khiên). Kết quả điều tra khu ệ thuế tỉnh Lâm Đồng tập chí sinh vật học 42.
* Năm 1983a (cùng Phạm Đức Tiến). Dự thảo sơ đồ phân vùng địa lý động vật Việt Nam. Hội nghị khoa học về Atlas quốc gia, 12-13, Hà Nội.
* Năm 1983b (cùng Phạm Đức Tiến, Nguyễn Minh Tâm, Kuznetsov G.V., Kuljukina   N.M.) Một số tư liệu về khu hệ và sinh thái các loài gậm nhấm ở trạm nghiên cứu thường trú Kon Hà Nừng. Thông báo khoa học, Viện KHVN, 1: 45-51.
* Năm 1983c. Ecologicalstudies on Rodents of Taynguyen Plateau in Vietnam (Mammallia, Rodentia et Lagomorpha) Agricultura tropica et subtropica Universitas agriculturae – Praga, 16 120-140.
* Năm 1984a. (Cùng Phạm Đức Tiến). Sóc vằn lưng, đối tượng xuất khẩu có giá trị của Việt Nam. Tạp chí Lâm nghiệp, 3: 33-35.
Hàng 110 ⟶ 111:
* Năm 1985. Biến động số lượng động vật gậm nhấm ở hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Thông báo khoa học, Viện KHVN, 2:42-43.
* Năm 1985 (Cùng Phạm Đức Tiến, Đỗ Sĩ Hiển, Đặng Tuấn Đạt, Lý Thị Vi Hương). Những loài gậm nhấm và bênh dịch ở Tây Nguyên. Công trình NCJKH Viện vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên (1983-1985), t.2: 226-240.
* Năm 1985 (cùng Nguyễn Minh Tâm, Phạm Đức Tiến, Kuznetsov G.V., Kuljukina N.M.) số lượng và biến động số lượng gậm nhấm ở Trạm nghiên cứu thường trú   Kon Nà Nừng. Hội thảo kết quả   nghiên cứu hệ sinh thái rừng nhiệt đới Kon Nà Rừng, Hà Nội, 7-9.
* Năm 1986. Về sưu tập chim thú của Việt Nam đang lưu trữ tại Bảo tàng lịch sử tự nhiên Paris. Thông báo khoa học. Viện KHVN, số 2, 45-48.
* Năm 1986. Cấu trúc và động thái ổ dịch hạch ở Việt Nam. Thông báo khoa học. Viện KHVN, 1, 52-54.
Hàng 149 ⟶ 150:
* Năm 1993g. (cùng Nguyễn Minh Tâm). Sinh sản của quẩn thể Chuột nhà (Rattus flavipectus) ở Hà Nội. Tuyển tập các công trình nghiên cứu sinh thái và TNSV (1991-1992). Nhà xuất bản KHKT, Hà Nội. 102-106.
* Năm 1993h. (cùng Nguyễn Minh Tâm). Cấu trúc tuổi và khả năng sinh sản của quần thể Chuột cống (Rattus norvegicus) ở Hà Nội. Tạp chí sinh học 15(2). 11-14.
* Năm 1993e.Systematic and evolution of Rodent in Vietnam. 6 International   Theriological Congress. Sydney. Australia. 45-46.
* Năm 1993. Conservation of animals in Vietnam, 6 Internationl theriological Congress. Sydney. Australia.
* Năm 1993. Conservation of Biodiversity in Vietnam, 7 Pacific Science Inter-Congress. Okinawa, Japan.
Hàng 194 ⟶ 195:
* Ông được công nhận là cá nhân tiêu biểu quốc tế năm 1998 (International man 1998).
* Ông được giải thưởng khoa học công nghệ Thừa Thiên Huế năm 2006.
* Ông là đồng tác giả của cụm công trình “Động vật chí Việt Nam và Thực vật chí Việt Nam, sách Đỏ và Danh lục đỏ Việt Nam” được chủ tịch nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ năm 2010. (Quyết định số 104/QĐ-CTN   ngày 20/01/2012)
* Ông còn là thành viên SSC/IUCN, ASOEN, ASEAN, CITES.
* Sáng lập viên Biosystematic ASEAN.