Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chứng khoán”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2001:EE0:47E1:F540:99EF:D71C:7564:2DAB (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01
Thẻ: Lùi tất cả
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 3:
{{Tài chính}}
 
'''Chứng khoán''' là một [[tài sản tài chính]] có thể giao dịch. Thuật ngữ này thường đề cập đến bất kỳ hình thức công cụ tài chính nào, nhưng định nghĩa pháp lý của nó khác nhau tùy theo thẩm quyền. Ở một số quốc gia và ngôn ngữ, thuật ngữ "chứng khoán" thường được sử dụng theo cách nói hàng ngày để chỉ bất kỳ hình thức công cụ tài chính nào, mặc dù chế độ pháp lý và quy định cơ bản có thể không có định nghĩa rộng như vậy. Trong một số khu vực pháp lý, thuật ngữ này đặc biệt loại trừ các công cụ tài chính ngoài cổ phiếu và công cụ thu nhập cố định. Ở một số khu vực pháp lý, nó bao gồm một số công cụ gần với cổ phiếu và thu nhập cố định, ví dụ: phiếu mua cổ phần.
'''Chứng khoán''' là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. ''Chứng khoán'' được thể hiện bằng hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Chứng khoán bao gồm các loại: [[cổ phiếu]], [[trái phiếu]], [[chứng chỉ quỹ đầu tư]], [[phái sinh tài chính|chứng khoán phái sinh]]. Thực chất chứng khoán là một loại [[hàng hóa]] đặc biệt.
 
Chứng khoán có thể được thể hiện bằng chứng chỉ hoặc thông thường hơn là "không được chứng nhận", ở dạng chỉ điện tử (phi vật chất hóa) hoặc "bút toán". Chứng chỉ có thể mang tên, có nghĩa là chúng cho phép chủ sở hữu các quyền theo chứng khoán chỉ bằng cách nắm giữ chứng khoán hoặc đã được đăng ký, có nghĩa là chúng chỉ cho phép chủ sở hữu các quyền nếu người đó xuất hiện trên sổ đăng ký chứng khoán do tổ chức phát hành hoặc tổ chức trung gian duy trì.
'''Chứng khoán''' là một phương tiện hàng hóa trừu tượng có thể thỏa thuận và có thể thay thế được, đại diện cho một giá trị tài chính. Chứng khoán gồm các loại: [[chứng khoán cổ phần]] (ví dụ cổ phiếu phổ thông của một công ty), [[chứng khoán nợ]] (như trái phiếu nhà nước, trái phiếu công ty...) và các [[phái sinh tài chính|chứng khoán phái sinh]] (như các ''quyền chọn'', ''hợp đồng quy đổi'' - Swap, ''hợp đồng tương lai'', ''Hợp đồng kỳ hạn''). Ở các nền kinh tế phát triển, loại chứng khoán nợ là thứ có tỷ trọng giao dịch áp đảo trên các [[thị trường chứng khoán]]. Còn ở những nền kinh tế nơi mà thị trường chứng khoán mới được thành lập, thì loại chứng khoán cổ phần lại chiếm tỷ trọng giao dịch lớn hơn.{{cần dẫn chứng}}Trong tiếng Việt, ''chứng khoán'' còn được hiểu theo nghĩa hẹp là chứng khoán cổ phần và các chứng khoán phái sinh, ví dụ như trong từ "[[sàn giao dịch chứng khoán]]".
 
Công ty hay tổ chức phát hành chứng khoán được gọi là đối tượng phát hành.
 
Chứng khoán có thể được chứng nhận bằng một tờ chứng chỉ (''certificate''), bằng một bút toán ghi sổ (''book-entry'') hoặc dữ liệu điện tử.
 
== Chứng khoán cổ phần ==