Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phản hồi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập_tin:General_closed_loop_feedback_system.svg|nhỏ|[[Lưu đồ]] cơ bản của hiệu ứng phản hồi.]]
'''PhảnHiệu ứng phản hồi''' ([[tiếng Anh|chữ Anh]]: feedback), gọi tắt ''feedback'phản hồi')'',quákhái trìnhniệm xảy rabản khicủa một[[Điều phầnkhiển đầuhọc|thuyết điều khiển]], chỉ quá trình lấy cái ra của một hệ thống đượctrở chuyểnvề trởcái lạivào làm mộtthay phầnđổi củacái vào bằng phương thức đầunào vàođó, tứcgiữa chúng như mộthình phầnthành củamột [[chuỗi tín hiệu]] [[Quan hệ nhân quả |nguyên nhân - kết quả]] xoay vòng, tiến kếttới quảảnh tạohưởng thànhchức mộtnăng mạchcủa hoặchệ vòng lặpthống. <ref name= "Ford">{{cite book |title= Modeling the Environment |author= Andrew Ford |chapter= Chapter 9: Information feedback and causal loop diagrams |pages= 99 ''ff'' |publisher= Island Press |year= 2010 |isbn= 9781610914253 |chapter-url= https://books.google.com/books?id=38PJahZTzC0C&pg=PA99lpg=PA99 |quote= This chapter describes [[causal loop diagram]]s to portray the information feedback at work in a system. The word ''causal'' refers to cause-and-effect relationships. The word''loop'' refers to a closed chain of cause and effect that creates the feedback.}}</ref> Một hệ thống như vậy được cho là ''phản hồi lại'' chính nó. Khái niệm [[Quan hệ nhân quả |nguyên nhân và kết quả]] phải được xử lý cẩn thận khi áp dụng cho các hệ thống phản hồi.
 
Căn cứ vào tính chất mà hiệu ứng phản hồi sinh sản ảnh hưởng đối với cái ra, có thể chia ra làm phản hồi dương và phản hồi âm. Cái trước làm tăng cường cái ra của hệ thống; cái sau làm suy kém cái ra của hệ thống.
Xác định nhân quả đơn giản về một hệ thống phản hồi là khó khăn, vì hệ thống thứ nhất ảnh hưởng đến hệ thống thứ hai và thứ hai ảnh hưởng đến hệ thống thứ nhất, dẫn đến một cuộc tác động vòng tròn. Điều này làm cho lý luận dựa trên [[Quan hệ nhân quả |nguyên nhân và kết quả]] khó khăn, và cần phải phân tích toàn bộ hệ thống.<ref>{{cite book |title= Feedback Systems: An Introduction for Scientists and Engineers |author1= Karl Johan Åström |author2= Richard M. Murray |chapter= §1.1: What is feedback? |chapter-url= https://books.google.com/books?id=cdG9fNqTDS8C&pg=PA1&dq=%22This+makes+reasoning+based+on+cause+and+effect+tricky%22 |isbn= 9781400828739 |year= 2010 |page= 1 |publisher= Princeton University Press}} Online version found [http://authors.library.caltech.edu/25062/1/Feedback08.pdf here].</ref>
 
Lấy hoạt động [[Phản xạ tự nhiên|phản xạ]] của cơ thể [[người]] làm thí dụ: sau khi [[Kích thích (sinh lý học)|kích thích]] (cái vào) tác dụng vào khí quan cảm thụ, dây hưng phấn thần kinh noi theo dây thần kinh truyền nhập (afferent) chuyển đưa cho [[Hệ thần kinh trung ương|trung ương]] [[đại não]], noi theo lại [[Dây thần kinh ly tâm|dây thần kinh truyền xuất]] (efferent) khống chế hoạt động của khí quan tác động (cái ra); tình hình hoạt động của khí quan tác động lại coi là thông tin kích thích (cái vào) tác dụng trở về vào khí quan cảm thụ, tiến tới ảnh hưởng hoạt động của khí quan tác động (cái ra) thông qua sự điều tiết của [[Hệ thần kinh trung ương|trung ương]] [[đại não]]. Lợi dụng hiệu ứng phản hồi, đem kết quả học tập đưa ra cung cấp kịp thời cho người học tập, cho phép gia tăng và thúc đẩy hiệu quả phản ứng.
Phản hồi là nguyên lý cơ bản để giải thích hoạt động của hệ thống trong [[kỹ thuật]], [[công nghệ]], [[điều khiển học]], [[sinh học]], [[kinh tế]], [[tài chính]],... cũng như nghiên cứu để xác định khả năng và giải pháp cải thiện hiệu năng của hệ thống.
 
[[Hình:General Feedback Loop.svg |thumb|Vòng phản hồi trong đó tất cả các đầu ra của một quy trình được đưa về như là các đầu vào nguyên nhân cho quy trình đó]]
Thuật ngữ trái nghĩa của ''phản hồi'' là ''feedforward'' (tiến ?).
 
== Khái niệm cơ bản ==