Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Myxinidae”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí, {{Taxobox → {{Bảng phân loại using AWB |
|||
Dòng 2:
| name=Cá mút đá myxini
| image=Pacific_hagfish_Myxine.jpg
| image_caption=Cá mút đá myxini Thái Bình Dương (''[[Eptatretus stoutii]]'') nằm
| regnum=[[Animalia]]
| phylum=[[Động vật có dây sống|Chordata]]
Dòng 35:
Đây là những loài cá dài trung bình khoảng {{convert|0,5|m|in|1|abbr=on}}. Loài lớn nhất là ''[[Eptatretus goliath]]'' với một cá thể dài {{convert|127|cm|ftin|abbr=on}} được ghi nhận, còn ''[[Myxine kuoi]]'' và ''[[Myxine pequenoi]]'' có vẻ không đạt hơn {{convert|18|cm|in|abbr=on}} (một số chỉ nhỏ khoảng {{convert|4|cm|in|abbr=on}}).
Chúng có cơ thể thuôn dài, giống lươn hay cá
[[Hình:Eptatretus stoutii.jpg|thumb|''[[Eptatretus stoutii]]'' ở độ sâu 150 m, ngoài khơi [[California]]]]
== Tham khảo==
|