Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tam Hàn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Đã lùi lại sửa đổi của 103.7.36.113 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của JohnsonLee01Bot Thẻ: Lùi tất cả |
||
Dòng 7:
}}
[[Tập tin:Samhan.PNG|nhỏ|phải|250px|Tam Hàn]]
Thời kỳ '''Tam Hàn''' trong [[lịch sử Triều Tiên]] bao gồm ba liên minh bộ lạc
''Han'' (Hàn) là một từ tiếng Triều Tiên có nghĩa là "vĩ đại" hay "lãnh tụ" (cũng nguồn gốc với "[[Hãn|khan (hãn)]]" được sử dụng cũng với ý nghĩa là lãnh tụ tại vùng [[trung Á]]). ''Han'' được chuyển sang Hán tự là 韓 (hàn), 幹 (hàn, cán), hay 刊 (khan), nhưng không có liên hệ với người ''Hán'' (漢) hay nước ''Hàn''(韓) của Trung Quốc. ''Ma'' (mã) nghĩa là "nam", ''Byeon'' (biện) nghĩa là "sáng ngời" và ''Jin'' (thìn) nghĩa là "đông".<ref>[http://www.mosan.or.kr/book/2/14.pdf 在韓國使用的漢字語文化上的程]</ref> Tên của các liên minh bộ lạc này nay được lưu lại trong quốc hiệu, ''Đại Hàn Dân Quốc''.
|