Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhóm ngôn ngữ Perm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: language=German → language=Đức, language=Finnish → language=Phần Lan using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox language family|name=Ngữ chi Perm|ethnicity=[[Người Perm|Perm]]|region=chân núi của [[Dãy núi Ural]] ở [[Nga]]|familycolor=Uralic|fam2=[[Nhóm ngôn ngữ Finn-Ugria|Finn-Ugria]]|fam3=[[Nhóm ngôn ngữ Finn-Perm|Finn-Perm]]?|glotto=perm1256|glottorefname=Permian|child1=[[Tiếng Komi|Komi]]|child2=[[Tiếng Udmurt|Udmurt]]|map=Permic languages.png|mapcaption=Các ngôn ngữ Perm}}
Ngữ chi '''Perm''' là một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ [[Ngữ hệ Ural|Ural]]. Chúng được nói ở một số vùng ở phía tây của [[Dãy núi Ural]] thuộc [[Nga|Liên bang Nga]]. Tổng số người nói là khoảng 950.000 người, trong đó khoảng 550.000 người nói ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất, [[tiếng Udmurt]]. Giống như các ngôn ngữ Ural khác, các ngôn ngữ Perm chủ yếu là ngôn ngữ chắp dính và có một hệ thống [[cách ngữ pháp]] phong phú. Không giống như nhiều ngôn ngữ Ural khác, chúng không có [[HòaHài âmhòa nguyên âm|sự hài hòa âm nguyên âm]].<ref name="graz">{{Chú thích web|url=http://languageserver.uni-graz.at/ls/desc?id=154&type=r|tựa đề=The Permic Languages|tác giả=Scheucher, Bernhard|website=LanguageServer - the Languages of the World|nhà xuất bản=The University of Graz|ngày truy cập=August 22, 2012}}</ref>
 
Ngôn ngữ Perm cổ nhất được lưu giữ bằng chữ viết là [[tiếng Perm cổ]] hay tiếng Zyrya cổ, vào thế kỷ 14.<ref name="graz"/>