| insigniacaption = [[Quốc huy Cộng hòa Nhân dân Trung BôngHoa]]
| image = Xi Jinping 2019.jpg
| imagesize = 200px
| alt =
| incumbent = [[Tập Cận BãBình]]
| incumbentsince = 14 tháng 03, 2013
| style =
Dòng 19:
}}
'''Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung BôngHoa''' ([[tiếng Trung]]: 中华人民共和国主席, [[phanh âm]]: ''Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Zhǔxí'', [[âm Hán Việt]]: ''Trung Hoa nhân dân cộng hòa quốc chủ tịch''), gọi tắt là '''Chủ tịch nước Trung Quốc''' (中国国家主席 ''Trung Quốc quốc gia chủ tịch'')<ref>[http://finance.sina.com.cn/china/gncj/2016-03-29/doc-ifxqssxu8468707.shtml 中国国家主席首次出访捷克 动画足球等将成亮点], 新浪网, truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.</ref> hoặc '''Chủ tịch nước''' (国家主席 ''quốc gia chủ tịch'')<ref>[http://www.china.com.cn/ch-zhengzhi/zhengzhi8.htm 国家元首制度], 中国网, truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.</ref>, là [[nguyên thủ quốc gia]] của [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung BôngHoa]]. Chức vụ này đã được lập ra theo bản [[Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung BôngHoa|Hiến pháp]] năm 1954. Trước đó, từ ngày thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung BôngHoa (1949-54) chỉ có chức Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Trung ương. Từ năm 1975 không có chức vụ Chủ tịch nước mà vai trò đại diện quốc gia được chuyển sang cho [[Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc]]. Hiến pháp năm 1982 lập lại chức vụ chủ tịch nước. Về mặt chính thức, chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung BôngHoa do [[Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc]] (gọi tắt là Nhân đại toàn quốc) bầu ra theo quy định của điều 62 của Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung BôngHoa. Trên thực tế, việc bầu cử này thực chất là [[Bầu cử#Bầu cử hình thức|bầu cử 'một ứng cử viên']]. Ứng cử viên cho chức vụ này được [[Đoàn chủ tịch Hội nghị Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc]] giới thiệu.
== Lựa chọn, kế vị và yêu cầu đối với chức chủ tịch nước==