Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Muối (hóa học)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n replaced: ( → ( (18), ) → ) (29), . → . (12), . <ref → .<ref (4) using AWB |
||
Dòng 2:
[[Tập tin:Calcium carbonate.jpg|nhỏ|phải|250px|Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi]]
[[Image:Potassium-dichromate-sample.jpg|thumb|Muối [[kali dicromat]] với màu đỏ cam đặc trưng của anion dicromat.]]
Trong [[hóa học]], '''muối''' là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ hợp ion của [[Ion|các cation]] và [[Ion|anion]]
Khi các muối hòa tan trong nước, chúng được gọi là [[chất điện phân]], và có khả năng dẫn điện, một đặc điểm giống với các muối nóng chảy. Hỗn hợp của nhiều ion khác nhau ở dạng hòa tan trong [[tế bào chất]] của [[tế bào]], trong [[máu]], [[nước tiểu]], [[nhựa cây]] và [[nước khoáng]] — thường không tạo nên muối sau khi nước bốc hơi hết. Tuy nhiên, hàm lượng muối trong chúng được tính theo lượng ion có mặt trong đó.
== Phân loại ==
Các loại muối có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Muối tạo ra [[ion]] [[Hiđroxit|hydroxit]] khi hòa tan trong [[nước]] được gọi là ''[[muối kiềm]]''
==Tính chất==
[[Tập tin:ILfromOS.svg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp
=== Màu sắc ===
Các muối rắn có xu hướng [[Độ trong suốt (quang học)|trong suốt]] chẳng hạn như [[natri clorua]]
Muối tồn tại ở nhiều [[màu sắc]] khác nhau, phát sinh từ anion hoặc cation. Ví dụ:
Dòng 19:
* [[natri cromat]] có màu vàng do [[ion cromat]]
* [[Kali đicromat|kali dicromat]] có màu da cam do [[ion dicromat]]
* [[Coban(II) nitrat|coban nitrat]] có màu đỏ do mang màu của coban ngậm nước (II) ([Co (H <sub>2</sub> O) <sub>6</sub> ] <sup>2+</sup>
* [[Đồng(II) sunfat|đồng sunfat]] có màu xanh lam vì mang đồng (II) mang màu
* [[Kali pemanganat|thuốc tím]] có màu tím của anion [[pemanganat]]
* [[Niken(II) clorua|niken clorua]] thường có màu xanh lục của [NiCl <sub>2</sub> (H <sub>2</sub> O) <sub>4</sub> ]
* [[natri clorua]], [[Magie sunfat|magie sunfat heptahydrat]] không màu hoặc trắng vì các cation và anion thành phần không hấp thụ trong phần nhìn thấy của quang phổ
Dòng 28:
=== Hương vị ===
Các loại muối khác nhau có thể tạo ra tất cả năm [[Vị|vị cơ bản]], ví dụ, mặn (
=== Mùi ===
Muối của axit mạnh và bazơ mạnh ("
=== Tính tan ===
Nhiều hợp chất ion thể hiện [[Sự hòa tan (hóa học)|khả năng hòa tan]] đáng kể trong nước hoặc các dung môi phân cực khác. Không giống như các hợp chất phân tử, các muối phân ly trong dung dịch thành các thành phần anion và cation. [[Năng lượng mạng tinh thể]], lực kết dính giữa các ion này trong chất rắn, quyết định độ hòa tan. Độ hòa tan phụ thuộc vào mức độ tương tác của mỗi ion với dung môi, do đó, các mẫu nhất định trở nên rõ ràng. Ví dụ, muối [[natri]], [[kali]] và amoni thường hòa tan trong nước. Các ngoại lệ đáng chú ý bao gồm [[
=== Tính dẫn điện ===
[[Tập tin:SegStackEdgeOnHMTFCQ.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp
Muối là [[chất cách điện]] đặc trưng. Muối nóng chảy hoặc dung dịch của muối thì dẫn điện. Vì lý do này, muối hóa lỏng (nóng chảy) và dung dịch có chứa muối hòa tan (ví dụ, natri clorua trong nước) được gọi là [[Chất điện li|chất điện ly]]
=== Điểm nóng chảy ===
Đặc trưng của muối có nhiệt độ nóng chảy cao. Ví dụ, [[natri clorua]] nóng chảy ở 801 °
== Danh pháp ==
Tên của muối bắt đầu bằng tên của cation (ví dụ, ''natri'' hoặc ''amoni''
Các cation tạo muối phổ biến bao gồm:
Dòng 60:
Các anion tạo muối thông thường (axit mẹ trong ngoặc đơn nếu có) bao gồm:
* [[Axetat]] {{Chem|CH|3|COO|−}}(
* [[Cacbonat]] {{Chem|CO|3|2−}} (
* [[Clorua]] {{Chem|Cl|−}}(
* [[Axit citric|Citrate]] {{Chem|HOC(COO|−|)(CH|2|COO|−|)|2}}(
* [[Xyanua]] {{Chem|C≡N|−}}(
* [[Florua]] {{Chem|F|−}}(
* [[Nitrat]] {{Chem|NO|3|−}}(
* [[Nitrit]] {{Chem|NO|2|−}} (
* [[Oxit|Oxi]] {{Chem|O|2−}}
* [[Phosphat|Phốt phát]] {{Chem|PO|4|3−}} (
* [[Sunfat|Sulfat]] {{Chem|SO|4|2−}} (
Các muối có số lượng nguyên tử hydro thay đổi được thay thế bằng các cation so với axit mẹ của chúng có thể được gọi là một ''bazơ'', ba ''bazơ'' hoặc ba ''bazơ'', xác định rằng một, hai hoặc ba nguyên tử hydro đã được thay thế; muối ''đa bazơ'' dùng để chỉ những muối có nhiều hơn một nguyên tử hydro được thay thế. Những ví dụ bao gồm:
* [[Natri đihiđrophotphat|Natri photphat đơn bazơ]] (NaH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub>
* [[Natri hiđrophotphat|Natri photphat di bazơ]] (Na<sub>2</sub>HPO<sub>4</sub>
* [[Natri phosphat|Natri photphat]] (Na<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>
== Điều chế ==
[[Tập tin:Lead(II)_sulfate.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp
Muối được hình thành do [[phản ứng hóa học]] giữa:
Dòng 91:
== Muối mạnh ==
Muối mạnh hay muối [[Chất điện li|điện li]] mạnh là muối hóa học được cấu tạo bởi các chất điện li mạnh. Các [[hợp chất ion]] này phân ly hoàn toàn trong [[nước]]
Các muối mạnh bắt đầu bằng Na__, K__, NH <sub>4</sub> __, hoặc chúng kết thúc bằng __NO <sub>3</sub>, __ClO <sub>4</sub>, hoặc __CH <sub>3</sub> COO. Hầu hết các kim loại nhóm 1 và 2 đều tạo thành muối mạnh. Các muối mạnh đặc biệt hữu ích khi tạo các hợp chất dẫn điện vì các ion thành phần của chúng cho phép độ dẫn điện lớn hơn.
== Muối yếu ==
|