Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Avar”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
| image_caption = Tranh của H. Mussayassul, 1939, "Phụ nữ Avar trong trang phục truyền thống".
| caption = Awaral (''also Ma'arulal'')
| population = 1,3 triệu <ref name ="Russia">{{Chú thích web| url =http://www.perepis-2010.ru/results_of_the_census/tab5.xls| title =Russian Census 2010: Population by ethnicity| accessdate =2013-04-16| url-status =dead| archiveurl =https://web.archive.org/web/20120424113952/http://www.perepis-2010.ru/results_of_the_census/tab5.xls| archivedate =2012-04-24}} Russian population only.</ref>
| popplace =
| region1 = {{RUS}}
| pop1 = 912.090<ref name ="Ru2010Census" />
| ref1 =
| ref1 = <ref name ="rus-census">{{Chú thích web| url =http://www.perepis-2010.ru/results_of_the_census/results-inform.php| title =ВПН-2010| website =www.perepis-2010.ru}}</ref>
| region2 = &nbsp;●{{flag| Dagestan}}
| pop2 = 850.011
| ref2 = <ref name ="rus-censusRu2010Census" />
| region3 = {{AZE}}
| pop3 = 54.000 @2019<ref name =joshuaprj-aze >[[Joshua Project]]. [https://joshuaproject.net/countries/AJ Country: Azerbaijan, Ethnic People Group: Avar], 2019. Truy cập 12/12/2020.</ref>
| pop3 = 49.800
| ref3 =
| ref3 = <ref name ="azer2009">{{Chú thích web| url =http://pop-stat.mashke.org/azerbaijan-ethnic2009.htm| title =Ethnic composition of Azerbaijan 2009| website =pop-stat.mashke.org}}</ref>
| region4 = {{GEO}}
| pop4 = 1.996
Dòng 30:
| native_name_lang =
}}
'''Người Avar''' ([[tiếng Avar]]: аварал / магIарулал, [[chữ Latin]]: ''awaral / maⱨarulal''; nghĩa chữ là "''người leo núi''") là một [[dân tộc bản địa]] Đông Bắc Kavkaz, cư trú chủ yếu ở nước cộng hòa [[Dagestan]] thuộc [[Liên bang Nga]] <ref name ="2010CensusRu2010Census">{{ru-pop-ref| 2010Census}}</ref> và vùng lân cận. Vùng này cũng được gọi là Bắc Kavkaz, nằm giữa [[Biển Đen]] và [[Biển Caspi]]. Họ còn được họi là ''[[người Avar Kavkaz]]'' để phân biệt với [[người Avar Pannonia]].
 
Cùng với các nhóm dân tộc khác ở vùng Bắc Kavkaz, người Avar Kavkaz sống trong những ngôi làng cổ nằm ở độ cao khoảng 2.000 m so với mực nước biển.<ref>{{Chú thích tạp chí | last =Pagani| first =Luca| title = High altitude adaptation in Daghestani populations from the Caucasus| journal =Human Genetics| date =9 September 2011| volume =131| issue =3| pages =423–33| doi =10.1007/s00439-011-1084-8 | pmid =21904933| pmc =3312735| display-authors =etal}}</ref>
 
Dân số người Avar năm 2019 khoảng 1,3 triệu, trong đó tại [[Nga]] 912 ngàn, [[Azerbaijan]] 53 ngàn, [[Thổ Nhĩ Kỳ]] 50 ngàn <ref>Атаев Б. М. Аварцы: язык, история, письменность. — Махачкала, 2005. — С. 21. — ISBN 5-94434-055-X</ref>, và cỡ 1-2 ngàn tại [[Gruzia]], [[Ukraina]], [[Kazakhstan]]. Theo [[Joshua Project]] thì năm 2019 dân số người Avar khoảng 840 ngàn, cư trú tại 7 nước, phần lớn ở [[Nga]], [[Azerbaijan]] và vùng [[Kavkaz]], nhưng không có ở [[Thổ Nhĩ Kỳ]].<ref name =joshuaprj-Avar >[[Joshua Project]]. [https://joshuaproject.net/people_groups/10495 Ethnic People Group: Avar], 2019. Truy cập 12/12/2020.</ref>
 
Người Avar nói [[tiếng Avar]], một [[ngôn ngữ]] thuộc [[Ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz]], và còn được gọi là ''tiếng Nakh–Dagestan''. Người Avar tại Liên Xô cũ dùng [[Bảng chữ cái Cyrill|chữ cái Cyrill]] từ năm 1938.