Khác biệt giữa bản sửa đổi của “RuPaul's Drag Race (mùa 13)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “RuPaul's Drag Race (season 13)” Thẻ: Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn Biên dịch nội dung ContentTranslation2 |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 15:20, ngày 4 tháng 1 năm 2021
Mùa thứ mười ba của RuPaul's Drag Race bắt đầu phát sóng vào ngày 1 tháng 1 năm 2021. Danh sách thí sinh được thông báo qua Twitter vào ngày 9 tháng 12 năm 2020 với 13 thí sinh cạnh tranh cho danh hiệu "America's Next Drag Superstar". [1] Cuộc thi được phát sóng trên kênh VH1 của Hoa Kỳ.
RuPaul's Drag Race | |
---|---|
Mùa 13 | |
Tập tin:Rupauls-drag-race-poster-md.jpg | |
Dẫn chính | RuPaul |
Giám khảo | |
Số thí sinh | 13 |
Chương trình liên quan | RuPaul's Drag Race: Untucked! |
Quốc gia gốc | United States |
Số tập | 16 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | VH1 |
Thời gian phát sóng | January 1, 2021 – present |
Mùa phim |
Thí sinh
Số liệu tại thời điểm ghi hình:
Thí sinh [2] | Tuổi tác | Quê nhà | Kết quả |
---|---|---|---|
Denali | 28 | Chicago, Illinois|rowspan="13"data-sort-value="" style="background: #DDF; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2" | TBA | |
Elliott with 2 Ts | 26 | Las Vegas, Nevada | |
Gottmik | 23 | Los Angeles, California | |
Joey Jay | 30 | Phoenix, Arizona | |
Kahmora Hall | 28 | Chicago, Illinois | |
Kandy Muse | 25 | Thành phố New York, New York | |
LaLa Ri | 30 | Atlanta, Georgia | |
Olivia Lux | 26 | Brooklyn, New York | |
Rosé | 31 | Thành phố New York, New York | |
Symone | 25 | Los Angeles, California | |
Tamisha Iman | N / A | Atlanta, Georgia | |
Tina Burner | 39 | Thành phố New York, New York | |
Utica Quên | 25 | Utica, Minnesota |
Bảng loại trừ
Thí sinh | 1 |
---|---|
Denali | THUA |
Elliott with 2 Ts | THUA |
Gottmik | THẮNG |
Joey Jay | THUA |
Kahmora Hall | THUA |
Kandy Muse | THẮNG |
LaLa Ri | THẮNG |
Olivia Lux | THẮNG |
Rosé | THUA |
Symone | THẮNG |
Tamisha Iman | THUA |
Tina Burner | THẮNG |
Utica Queen | THUA |
- Thí sinh thắng thử thách.
- Thí sinh thắng màn Lipsync tập đầu tiên.
- Thí sinh thua màn Lipsync tập đầu tiên.
- Thí sinh nhận đánh giá tích cực và an toàn.
- Thí sinh nhận đánh giá và an toàn.
- Thí sinh nhận đánh giá tiêu cực nhưng an toàn.
- Thí sinh rơi vào nhóm nguy hiểm.
- Thí sinh bị loại.
Lip syncs
Tập | Thí sinh | Bài hát | Người chiến thắng | ||
---|---|---|---|---|---|
1 | Joey Jay | vs | Kandy Muse | "Call Me Maybe" | Kandy Muse |
Denali | vs | LaLa Ri | "When I Grow Up" | LaLa Ri | |
Symone | vs | Tamisha Iman | "The Pleasure Principle" | Symone | |
Gottmik | vs | Utica Queen | "Rumors" | Gottmik | |
Olivia Lux | vs | Rosé | "Ex's & Oh's" | Olivia Lux | |
Elliott with 2 Ts vs. Kahmora Hall vs. Tina Burner | "Lady Marmalade" | Tina Burner |
- Thí sinh thắng màn Lipsync tập đầu tiên.
- Thí sinh bị loại sau lần đầu rơi vào nhóm nguy hiểm.
Tham khảo
- ^ “Skating into the Werk Room, it's Denali! @denalifox #DragRace #DragRaceRuveal”. Twitter. Rupaul's Drag Race. 9 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
- ^ Vary, Adam B. (9 tháng 12 năm 2020). “'RuPaul's Drag Race' Announces Season 13 Cast, Including First Trans Man Contestant”. Variety. Variety. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.