RuPaul's Drag Race (mùa 14)

Mùa thứ mười bốn của RuPaul's Drag Race bắt đầu phát sóng vào ngày 7 tháng 1 năm 2022. Đây là mùa thi cuối cùng được phát sóng trên kênh VH1 của Hoa Kỳ.

RuPaul's Drag Race
Mùa 14
Phát sóng từ7 tháng 1 năm 2022 (2022-01-07) –
22 tháng 4 năm 2022 (2022-04-22)
Giám khảoRuPaul
Michelle Visage
Ross Mathews
Carson Kressley
Dẫn chương trìnhRuPaul
Đài phát sóngVH1
Thí sinh14
Thời lượng60 phút
Thứ tự

Thí sinh sửa

Số liệu tại thời điểm ghi hình:

Thí sinh[1] Tuổi tác Quê nhà Kết quả
Willow Pill 26 Denver, Colorado Quán quân
Lady Camden 31 Sacramento, California Á quân
Angeria Paris VanMicheals 27 An toànlanta, Georgia Hạng 3/4/5[a]
Bosco 28 SeAn toàntle, Washington
Daya Betty 25 Springfield, Missouri
DeJa Skye 31 Fresno, California Hạng 6/7
Jorgeous 21 San Antonio, Texas
Jasmine Kennedie 22 New York City, New York Hạng 8
Kerri Colby 24 Los Angeles, California Hạng 9
Maddy Morphosis 26 Fayetteville, Arkansas Hạng 10
Orion Story 25 Grand Rapids, Michigan Hạng 11[b]
Kornbread "The Snack" Jeté 29 Los Angeles, California Hạng 12[c]
Alyssa Hunter 26 CAn toànaño, Puerto Rico Hạng 13
June Jambalaya 29 Los Angeles, California Hạng 14

Ghi chú

  1. ^ Daya Betty trước đó bị loại ở hạng 13/14, nhưng được quay trở lại cuộc thi.
  2. ^ Orion Story trước đó bị loại ở hạng 13/14, nhưng được quay trở lại cuộc thi.
  3. ^ Kornbread "The Snack" Jeté rời cuộc thi vì lí do sức khoẻ.

Bảng loại trừ sửa

Thí sinh Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Willow Pill CAO THẮNG CAO An toàn An toàn CAO An toàn CAO Nguy hiểm An toàn CAO CAO Nguy hiểm Khách QUÁN QUÂN
Lady Camden CAO An toàn An toàn CAO CAO THẮNG THẤP An toàn Nguy hiểm An toàn THẮNG CAO THẮNG Á QUÂN
Angeria Paris VanMicheals THẮNG CAO THẮNG CAO CAO An toàn CAO An toàn Nguy hiểm An toàn An toàn An toàn Nguy hiểm LOẠI
Bosco CAO An toàn An toàn THẮNG An toàn CAO An toàn THẮNG Nguy hiểm An toàn CỨU THẮNG THẤP
Daya Betty LOẠI An toàn An toàn An toàn An toàn TOP2 THẮNG THẤP Nguy hiểm An toàn CAO Nguy hiểm CAO
DeJa Skye Nguy hiểm An toàn CAO An toàn THẤP An toàn CAO CAO THẮNG Khách THẤP LOẠI Khách
Jorgeous CAO CAO An toàn Nguy hiểm THẮNG CAO An toàn Nguy hiểm Nguy hiểm An toàn Nguy hiểm
Jasmine Kennedie An toàn An toàn An toàn THẤP Nguy hiểm CAO Nguy hiểm Nguy hiểm Nguy hiểm LOẠI
Kerri Colby An toàn An toàn Nguy hiểm An toàn An toàn An toàn LOẠI
Maddy Morphosis THẤP Nguy hiểm An toàn An toàn LOẠI Khách
Orion Story LOẠI THẤP An toàn LOẠI Khách
Kornbread "The Snack" Jeté THẮNG An toàn THẤP RỜI MISS C
Alyssa Hunter THẤP An toàn LOẠI Khách
June Jambalaya Nguy hiểm LOẠI
     Thí sinh thắng RuPaul's Drag Race.
     Thí sinh về nhì
     Thí sinh bị loại trong đêm chung kết
     Thí sinh đạt danh hiệu "Hoa hậu thân thiện" (Miss Congeniality)
     Thí sinh thắng thử thách.
     Thí sinh thuộc top 2 người xuất sắc nhất và thắng cả màn Lipsync
     Thí sinh thuộc top 2 người xuất sắc nhất nhưng thua màn Lipsync
     Thí sinh thắng vòng đầu tiên của LaLaPaRuZa Lip Sync Smackdown.
     Thí sinh thắng vòng thứ hai của LaLaPaRuZa Lip Sync Smackdown.
     Thí sinh thắng vòng thứ ba của LaLaPaRuZa Lip Sync Smackdown.
     Thí sinh nhận đánh giá tích cực và an toàn.
     Thí sinh an toàn
     Thí sinh nhận đánh giá tiêu cực nhưng an toàn.
     Thí sinh rơi vào nhóm nguy hiểm.
     Thí sinh bị loại.
     Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu bởi Gold Bar.
     Thí sinh rời cuộc thi vì lí do sức khoẻ.
     Thí sinh được bình chọn làm Golden Bootie của mùa bởi Ru.

Lip syncs sửa

Tập Thí sinh Bài hát Bị loại
1 June Jambalaya vs. Orion Story "WAn toàner Me"
(Lizzo)
Orion Story
2 Daya Betty vs. Deja Skye "Fallin'"
(Alicia Keys)
Daya Betty
3 June Jambalaya vs. Maddy Morphosis "I Love It"
(Kylie Minogue)
June Jambalaya
4 Alyssa Hunter vs. Kerri Colby "Play"
(Jennifer Lopez)
Alyssa Hunter
5 Jorgeous vs. Orion Story "My Head & My Heart"
(Ava Max)
Orion Story
6 Jasmine Kennedie vs. Maddy Morphosis "Suga Mama"
(Beyoncé)
Maddy Morphosis
Tập Thí sinh Bài hát Người chiến thắng
7 Daya Betty vs. Lady Camden "One Way or Another"
(Blondie)
Lady Camden
Tập Thí sinh Bài hát Bị loại
8 Jasmine Kennedie vs. Kerri Colby "Un-Break My Heart (Remix)"
(Toni Braxton, Hex Hector)
Kerri Colby
9 Jasmine Kennedie vs. Jorgeous "Something's Got a Hold on Me"
(Etta James)
Không có
Tập Thí sinh Bài hát Người chiến thắng
11 Daya Betty vs. Jasmine Kennedie "Respect"
(Aretha Franklin)
Daya Betty
Bosco vs. Willow Pill "Never Too Much"
(Luther Vandross)
Willow Pill
Angeria Paris VanMicheals vs. Jorgeous vs. Lady Camden "Radio"
(Beyoncé)
Jorgeous
Bosco vs. Lady Camden "Don't Let Go (Love)"
(En Vogue)
Lady Camden
Angeria Paris VanMicheals vs. Jasmine Kennedie "Love Don't Cost a Thing"
(Jennifer Lopez)
Angeria Paris VanMicheals
Thí sinh Bài hát Bị loại
Bosco vs. Jasmine Kennedie "Swept Away"
(Diana Ross)
Jasmine Kennedie
12 Bosco vs. Jorgeous "Heartbreak Hotel (Remix)"
(Whitney Houston, Hex Hector ft. Faith Evans, Kelly Price)
Bosco
13 Daya Betty vs. DeJa Skye vs. Jorgeous "Good 4 U"
(Olivia Rodrigo)
DeJa Skye
Jorgeous
14 Angeria Paris VanMicheals vs. Willow Pill "Telephone"
(Lady Gaga ft. Beyoncé)
Không có
Tập Thí sinh Bài hát Người chiến thắng
16 Lady Camden vs. Willow Pill "Gimme! Gimme! Gimme! (A Man After Midnight)"
(Cher)
Willow Pill
     Thí sinh thắng màn Lipsync để chiến thắng mùa giải.
     Thí sinh thắng màn Lipsync để chiến thắng tập.
     Thí sinh thắng vòng đầu tiên của LaLaPaRuZa Lip Sync Smackdown.
     Thí sinh thắng vòng thứ hai của LaLaPaRuZa Lip Sync Smackdown.
     Thí sinh bị loại sau lần đầu rơi vào nhóm nguy hiểm.
     Thí sinh bị loại sau lần thứ hai rơi vào nhóm nguy hiểm.
     Thí sinh bị loại sau lần thứ ba rơi vào nhóm nguy hiểm.
     Thí sinh bị loại sau lần thứ tư rơi vào nhóm nguy hiểm.
     Thí sinh bị loại sau lần thứ năm rơi vào nhóm nguy hiểm.
     Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu bởi Gold Bar.

Tham khảo sửa

  1. ^ Nolfi, Joey (2 tháng 12 năm 2021). “RuPaul's Drag Race season 14 cast speaks on 'absolutely chaotic' twists for their family of 'f---ing weirdos'. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.